HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2012/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày
13 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC
THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số
04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính
phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày
22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số
67/2003/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư liên tịch của Liên Bộ Tài
chính-Bộ Tài nguyên Môi trường: số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007
sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 26/7/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT
& Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC- BTNMT;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009
của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số
88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công
nghiệp;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình
số 7704/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -
Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt
1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được thải ra môi
trường từ:
a) Hộ gia đình;
b) Cơ quan nhà nước;
c) Đơn vị vũ trang nhân dân;
d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các
tổ chức, cá nhân;
đ) Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;
e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách
sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;
g) Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt ngoài
các đối tượng nêu trên.
2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được
thải ra môi trường từ:
a) Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần
hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;
b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn
đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh
tế - xã hội;
d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi
chưa có hệ thống cấp nước sạch;
đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc
vùng nông thôn, bao gồm:
- Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng
sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu,
vùng xa);
- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại
I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.
Điều 2. Đơn giá và mức thu
1. Địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã
Thái Hoà:
a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt được xác định bằng 10% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng;
b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh
hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.
2. Địa bàn các huyện còn lại:
a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt được xác định bằng 8% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng;
b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh
hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.
Điều 3. Chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt
1. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An,
các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ
chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh
dịch vụ có sử dụng nước sạch của đơn vị. Công ty TNHH một thành viên cấp nước
Nghệ An, các đơn vị cung cấp nước sạch khác được để lại 10% số phí thu được để
phục vụ cho hoạt động thu phí, 90% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sử dụng
biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành để tổ chức thu phí đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước tự khai
thác. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được để lại 15% số phí thu được
để phục vụ cho hoạt động thu phí; 85% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá
XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ quy định về mức thu, chế độ quản lý phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh tại khoản 6 Điều 1
Nghị quyết số 144/2003/HĐND-XIV ngày 12/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
mức thu và quản lý một số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân
tỉnh./.