|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 6/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và 03/2021/NQ-HĐND Lào Cai
Số hiệu:
|
6/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Vũ Xuân Cường
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6/2022/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 15
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI
PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN
HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 VÀ NGHỊ
QUYẾT SỐ 03/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LÀO CAI SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
06/2020/NQ -HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ Chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC
ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 10/2022/NĐ- CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND
ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
Báo cáo số 143/BC-KTNS ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết
số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai
1. Bổ sung
Điều 19a vào sau Điều 19 như sau:
“Điều 19a. Phí thẩm định cấp,
cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức,
cá nhân được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường).
2. Mức thu phí:
TT
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Thuộc thẩm quyền cấp, cấp
lại , cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy
phép môi trường đối với dự án đầu tư nhóm II, nhóm III
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật
Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành
|
5.800.000
|
1.2
|
Dự án đầu tư thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
4.400.000
|
1.3
|
Dự án đầu tư, cơ sở không phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
|
2.200.000
|
2
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy
phép môi trường đối với dự án nhóm II, nhóm III
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư không thuộc đối
tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường; dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
|
2.900.000
|
2.2
|
Dự án đầu tư thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
|
2.200.000
|
2.3
|
Dự án đầu tư, cơ sở không phải
vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
|
1.100.000
|
II
|
Thuộc thẩm quyền cấp, cấp
lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy
phép môi trường
|
|
1.1
|
Dự án đầu tư nhóm III (trừ
các dự án đầu tư quy định tại điểm 1.2 mục này); dự án đầu tư, cơ sở đã đi
vào hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực có tiêu chí môi
trường tương đương với dự án đầu tư nhóm III
|
3.600.000
|
1.2
|
Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư,
cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và không thuộc
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định
kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
|
1.800.000
|
2
|
Phí thẩm định cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường
|
|
2.1
|
Dự án đầu tư, cơ sở phải vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải
|
1.800.000
|
2.2
|
Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; Dự án đầu tư,
cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và không thuộc
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định
kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
|
900.000
|
3. Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
4. Tỷ lệ nộp ngân sách: Nộp
100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 1a và sau khoản 1 Điều 11 về phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
“1. Đối tượng nộp phí: Các tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm
định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cấp lần
đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
1a. Không thu phí đối với các
trường hợp phải điều chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thay đổi địa giới
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
do thành lập mới, sáp nhập, chia tách thôn, tổ dân phố theo nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh; do hiến, tặng đất cho Nhà nước để thực hiện các dự án đầu
tư hạ tầng ”.
3. Sửa đổi
khoản 1, khoản 2 Điều 20 về lệ phí trước bạ như sau:
“1. Đối tượng chịu lệ phí trước
bạ: Ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up).
2. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại
khoản 1 Điều này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí
trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ; Điều 5 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ.”
4. Sửa đổi
khoản 3 Điều 21 về mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:
“3. Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Các phường thuộc thành phố Lào Cai
|
Các địa bàn còn lại
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người
|
Đồng/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký tạm trú theo danh
sách
|
Đồng/người/lần đăng ký
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Đăng ký tách hộ
|
Đồng/lần đăng ký
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Gia hạn tạm trú cả hộ hoặc một
người
|
Đồng/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
5
|
Gia hạn tạm trú theo danh
sách
|
Đồng/người/lần gia hạn
|
10.000
|
5.000
|
6
|
Điều chỉnh thông tin về cư
trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
|
Đồng/lần điều chỉnh
|
10.000
|
5.000
|
7
|
Xác nhận thông tin về cư trú
|
Đồng/lần xác nhận
|
10.000
|
5.000
|
5. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 23 về lệ phí hộ tịch như sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Đối tượng nộp lệ phí: Người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo
quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu
phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại
Thông tư số 281/2016/TT -BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)”
b) Bổ sung khoản 1a vào sau khoản
1 như sau:
“1a. Đối tượng miễn nộp lệ phí:
Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014.”
c) Sửa đổi ý a, ý b số thứ tự 1
của biểu thu phí hộ tịch tại khoản 2 như sau:
STT
|
Nội dung thu lệ phí
|
1
|
Đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
a
|
Đăng ký khai sinh (bao gồm:
đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân)
|
b
|
Đăng ký khai tử (bao gồm:
đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử)
|
6. Bãi bỏ
Điều 15 về phí thẩm định đề án xả thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi của Quy
định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2020/NQ - HĐND ngày 10 tháng 7
năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.
7. Bãi bỏ
Điều 22 về lệ phí cấp chứng minh nhân dân của Quy định về các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kèm
theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày
09 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:
“b) Chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận đã cấp (áp dụng đối với cả trường hợp cấp mới giấy chứng nhận) bao gồm:
Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất;
hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; các trường hợp
chứng nhận biến động khác về đất đai đối với tổ chức.”
“c) Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp (áp dụng đối với cả trường hợp
cấp mới giấy chứng nhận) bao gồm: Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất; hồ sơ chuyển
đổi, chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất; các trường hợp chứng nhận biến động khác về đất đai đối với hộ
gia đình, cá nhân.”
Điều 3.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 15 tháng 7 năm
2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Kiểm toán NN khu vực VII;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Công báo Lào Cai, Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
Nghị quyết 6/2022/NQ-HĐND sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 6/2022/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND sửa đổi quy định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND
3.843
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|