HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 52/2018/NQ-HĐND
|
Bình Thuận,
ngày 30 tháng 3 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM
DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 29 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc đăng ký khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11
tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan
nước dưới đất;
Xét Tờ trình số 4924/TTr-UBND ngày
05 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng
nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý
kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy
định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người nộp phí là các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc kê khai, thu, nộp quản lý và sử dụng
phí thẩm
định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu phí:
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định báo cáo kết
quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất:
|
|
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
300.000
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
1.100.000
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
3.000.000
|
-
|
Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000m3 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
Báo cáo
|
5.000.000
|
2
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất
|
Hồ sơ
|
1.000.000
|
3
|
Trường hợp
thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
|
Báo cáo/
Hồ sơ
|
50% các mức
thu trên
|
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thu
được:
a) Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò
đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất thu bằng tiền Việt Nam. Người nộp phí thực hiện nộp
phí khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định;
b) Tổ chức thu phí được để lại 50% trên tổng số
phí thu được nhằm phục vụ công tác thẩm định và thu phí. Phần còn lại 50% nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định;
c) Kê
khai, nộp phí:
- Chậm
nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của
tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Tổ
chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng và quyết toán phí theo năm theo
quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Phí và lệ
phí và các văn bản pháp luật có liên quan.
5. Hàng năm, căn cứ vào số thu, các
chi phí phát sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, tổ chức thu
lập dự toán chi cho công tác thu phí thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất tổng
hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền
phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp bất thường thông qua ngày 29 tháng 3
năm 2018, có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4
năm 2018 và thay thế nội dung quy định về khung
mức thu, mức thu tối đa phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề
khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND
ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|