HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2012/NQ-HĐND
|
Quảng Nam,
ngày 19 tháng 9 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 05
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với
đất; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về
hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm;
Sau khi xem xét các Tờ trình
số 3328/TTr-UBND, 3329/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012; 3232/TTr-UBND ngày 31
tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và
ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung và
ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
với những nội dung như sau:
1. Về sửa đổi, bổ sung một số nội
dung quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh;
Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Phí vệ sinh, Phí thẩm định cấp quyền
sử dụng đất, Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất:
a) Phí vệ
sinh:
- Mức thu đối với rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An:
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
I
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
1
|
Không sản xuất kinh doanh
|
đồng/hộ/tháng
|
15.000 - 20.000
|
2
|
Có sản xuất kinh doanh và có lượng rác thải ít
hơn 01m3/tháng
|
|
|
|
- Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng
|
đồng/hộ/tháng
|
60.000
|
|
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến
0,8m3/tháng
|
đồng/hộ/tháng
|
80.000
|
|
- Lượng rác thải từ 0,8m3/tháng đến 01m3/tháng
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
3
|
Nhà cổ có tổ chức tham quan
|
đồng/nhà/tháng
|
100.000
|
4
|
Kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải
ít hơn 01m3/tháng
|
đồng/hộ/tháng
|
100.000
|
II
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội
|
|
|
1
|
Cơ quan hành chính sự nghiệp; trường học phổ
thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhà thờ, chùa chiền, điểm kinh
doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, ngân hàng
|
đồng/đơn vị/tháng
|
100.000
|
2
|
Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống;
trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ
Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh
|
|
|
|
- Rác ít hơn 1,5 m3/tháng
|
đồng/đơn vị/tháng
|
200.000
|
|
- Rác nhiều hơn 1,5 m3/tháng
|
đồng/m3
|
160.000
|
3
|
Các bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy xí
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà ga, bến xe, bến neo đậu tàu thuyền, bãi
tắm.
|
đồng/m3
|
160.000
|
4
|
Công trình xây dựng
|
đồng/m3
|
160.000 hoặc
0,05% giá trị xây lắp
|
- Đối với rác thải sinh hoạt
trên địa bàn các huyện còn lại:
+ Đối với các huyện đồng bằng
(Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh), mức
thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An
đối với cùng một loại đối tượng.
+ Đối với các huyện trung du,
miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn) mức thu bằng 60% mức thu áp dụng
trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.
+ Đối với các huyện còn lại
(Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn), mức thu
bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối
với cùng một loại đối tượng.
- Đối với rác thải nguy hại:
Mức thu rác thải nguy hại trong
khung từ 16.000.000 đồng/tấn đến 30.000.000 đồng/tấn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt mức thu phí rác thải nguy hại đối với từng trường hợp cụ thể cho phù
hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị và đảm bảo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
b) Phí thẩm
định cấp quyền sử dụng đất:
- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ để
giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng
đất.
- Mức thu đối với hồ sơ chuyển
quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mua bán nhà gắn liền với việc
chuyển nhượng quyền sử dụng đất):
Được tính bằng 0,15% giá trị
chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ và tối thiểu
không dưới 100.000 đồng/hồ sơ.
c) Lệ phí cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất:
- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Mức thu:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh
|
Các tổ chức
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
đồng/giấy
|
100.000
|
500.000
|
2
|
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ
xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
đồng/giấy
|
40.000
|
50.000
|
3
|
Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất
(không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
đồng/giấy
|
25.000
|
100.000
|
4
|
Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết
chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử
dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).
|
đồng/giấy
|
20.000
|
50.000
|
- Đối tượng được miễn nộp khoản
lệ phí bao gồm:
+ Các trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
+ Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
ở tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn
thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Về ban hành mới một số loại
phí, lệ phí bao gồm: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
a) Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ôtô:
- Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
- Mức thu: 200.000đồng/Giấy
phép.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do
mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong
Giấy phép) áp dụng mức thu 50.000 đồng/lần cấp.
- Cơ quan thu phí: Sở Giao
thông - Vận tải.
- Quản lý và sử dụng:
Cơ quan thu phí trích nộp 70%
vào ngân sách nhà nước và được để lại 30% theo quy định.
b) Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
- Đối tượng áp dụng:
+ Lệ phí đăng ký giao dịch bảo
đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
+ Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng
nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Mức thu:
+ Đối với Lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm:
ĐVT:
đồng/hồ sơ
STT
|
Các trường hợp
nộp phí
|
Mức thu
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm
|
70.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
+ Đối với Phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc
bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kiểm
kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp.
- Các trường hợp không thu lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
+ Các cá nhân, hộ gia đình khi
đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh
thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định
số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký
viên;
+ Thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, xóa thông báo việc kê biên.
- Các trường hợp không thu phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
+ Tổ chức, cá nhân tự tra cứu
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng
ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
+ Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp
văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
+ Điều tra viên, kiểm sát viên
và thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
- Cơ quan thực hiện việc thu
phí, lệ phí:
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.
- Quản lý và sử dụng:
+ Cơ quan thu phí được sử dụng
80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được.
+ Trích nộp 20% số tiền phí, lệ
phí còn lại vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 19 tháng 9 năm
2012./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- CPVP, các Phòng chuyên môn, CV;
- Lưu VT, CVKT (Bình).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sỹ
|