|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND mức thu sử dụng phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản Lai Châu
Số hiệu:
|
39/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Hoàn
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2016/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 28 tháng 7
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Khoản 4, Điều 3 Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 66/2016/TT-BTC
ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP
ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản.
Xét Tờ trình số 1237/TTr-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh về Quy định mức thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Báo cáo thẩm tra số 208/BC-HĐND ngày 20/7/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí và
chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên
địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
1. Đối tượng chịu
phí: Khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá
nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản.
3. Mức thu phí
a) Mức thu
phí:
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (Đồng)
|
I
|
Quặng khoáng
sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
Tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
3
|
Quặng đất hiếm
|
Tấn
|
60.000
|
4
|
Quặng bạc, Quặng
thiếc
|
Tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng chì, Quặng
kẽm
|
Tấn
|
270.000
|
6
|
Quặng đồng, Quặng
ni-ken (niken)
|
Tấn
|
60.000
|
7
|
Quặng mô-lip-đen (molipden)
|
Tấn
|
270.000
|
II
|
Khoáng sản không
kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm
mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý:
Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite),
Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch
anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan
(opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
Tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
5
|
Đá làm vật liệu
xây dựng thông thường
|
m3
|
5.000
|
6
|
Đá vôi, đá sét
làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng
chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
Tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
8
|
Các loại cát
khác
|
m3
|
4.000
|
9
|
Đất khai thác để
san lấp, xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
10
|
Sét làm gạch,
ngói
|
m3
|
2.000
|
11
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
12
|
Cao lanh,
phen-sờ-pát (fenspat)13
|
m3
|
7.000
|
13
|
Các loại đất
khác
|
m3
|
2.000
|
14
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Đô-lô-mít
(dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
Mi-ca (mica),
thạch anh kỹ thuật
|
Tấn
|
30.000
|
17
|
Pi-rít
(pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)
|
Tấn
|
30.000
|
18
|
Nước khoáng
thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
19
|
Than các loại
|
Tấn
|
10.000
|
20
|
Đá phiến lợp
|
m3
|
70.000
|
b) Mức thu
phí đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản
tương ứng quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này.
c) Trường hợp khai thác khoáng sản
khác với các loại khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại quy định tại
điểm a, khoản 3 điều này áp dụng mức thu phí tối đa đối với từng loại khoáng sản
theo quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
4. Quản lý, sử dụng phí.
a) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương
nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật bảo vệ môi trường và Luật ngân
sách nhà nước, cụ thể như sau:
- Phòng ngừa
và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản;
- Khắc phục
suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;
- Giữ gìn vệ
sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động
khai thác khoáng sản.
b) Việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
48/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII Quy định mức
thu và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Lai Châu và bãi bỏ mục A Quy định kèm theo Nghị quyết số
120/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII về việc ban
hành quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ
môi trường đối với chất thải rắn.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lai Châu Khoá XIV Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2016 và
có hiệu lực từ ngày 10/8/2016./.
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND ngày 28/07/2016 quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu
2.295
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|