HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2015/NQ-HĐND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết
thực hiện các quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
91/TTr-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND
tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí địa chính
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết các công việc về địa chính phải nộp lệ phí địa chính.
b) Các trường hợp miễn nộp lệ phí địa
chính
- Miễn nộp lệ phí
cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính
phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy
chứng nhận;
- Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (bao gồm các xã thuộc thành phố);
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không
được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
2. Mức thu lệ phí địa chính
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp mới: 100.000
đồng/giấy;
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận
cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản
khác gắn liền với đất):
+ Trường hợp cấp mới: 25.000
đồng/giấy;
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), đổi, xác nhận bổ sung vào
Giấy chứng nhận: 20.000 đồng/lần cấp.
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000
đồng/1 lần.
b) Đối với hộ
gia đình, cá nhân tại thị trấn
Tính bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các phường thuộc thành phố Phan Rang- Tháp Chàm.
c) Đối với tổ chức
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Trường hợp cấp mới: 500.000
đồng/giấy;
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 50.000
đồng/lần cấp.
- Trong trường hợp Giấy chứng nhận
cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
+ Trường hợp cấp mới: 100.000
đồng/giấy;
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác
nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 30.000 đồng/1 lần.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí địa chính
a) Nguồn thu lệ phí địa chính được
trích lại cho tổ chức thu 20%; 80% còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí địa chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của
Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.
Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng
01 năm 2016
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ,
quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Ninh
Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2015 và
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày; thay thế Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày
23/7/2009 về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa
chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số
14/2011/NQ-HĐND ngày 16/8/2011 về Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn
thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|