HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2011/NQ-HĐND
|
Tuy
Hòa, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC
BẠ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP; MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG
TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, MÔ TÔ, Ô TÔ, PHÍ VỆ
SINH, PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Thông tư
hướng dẫn của Bộ Tài chính có liên quan;
Căn cứ Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông
tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ
phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Sau khi xem xét các Tờ trình
của UBND tỉnh: số 57/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 về ban hành mức thu lệ
phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; số 58/TTr-UBND ngày 23
tháng 11 năm 2011 về việc điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô
tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ; số 59/TTr- UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 về điều
chỉnh, bổ sung mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
số 60/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2011 về điều chỉnh mức thu lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí trước bạ
đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, phí thẩm định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp;
mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm và phí trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô, phí vệ sinh, phí chợ trên địa
bàn tỉnh Phú Yên, với những nội dung cụ thể kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định
tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2011. Các quy định
trước đây của HĐND tỉnh trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ./.
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE
Ô TÔ CHỞ NGƯỜI DƯỚI 10 CHỖ NGỒI, PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP;
MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM VÀ PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, MÔ TÔ, Ô TÔ, PHÍ VỆ SINH, PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 39/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
HĐND tỉnh)
I. Lệ phí trước
bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi
1. Đối tượng áp dụng: Đối tượng
nộp lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)
là các tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ các trường
hợp tại Điều 3 Nghị định 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ.
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan thuế
quản lý trực tiếp.
3. Mức thu phí: Căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương, mức thu hiện hành và mức thu tối đa quy định tại Khoản
5 Điều 6 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ, HĐND tỉnh quy định mức thu là 10% của giá trị tài sản chịu
lệ phí trước bạ (bao gồm: xe ô tô bán tải thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
hóa).
4. Chứng từ thu phí: Tổ chức, cá
nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
5. Quản lý, sử dụng số tiền phí
thu được: Việc quản lý, sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ,
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định về
pháp lệnh phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
II. Phí thẩm
định cấp phép vật liệu nổ công nghiệp
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức,
cá nhân có nhu cầu sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để tháo dỡ, xây dựng công
trình thủy lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò, khai thác khoáng sản…
2. Đơn vị thu phí: Đơn vị thu
phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp là Sở Công Thương, để thực
hiện việc cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo sự ủy quyền của
UBND tỉnh tại Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 08/6/2010.
3. Mức thu phí: Căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương, mức thu hiện hành và mức thu tối đa quy định tại Thông
tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính; Nghị định 39/2009/NĐ-CP
ngày 23/4/2009 của Chính phủ, HĐND tỉnh quy định mức thu phí thẩm định cấp phép
vật liệu nổ công nghiệp lần đầu và lần cấp lại là 3.000.000 đồng/giấy phép.
4. Chứng từ thu phí: Tổ chức, cá
nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
5. Quản lý, sử dụng số tiền phí
thu được: Tiền thu phí được để lại cho đơn vị thu phí là 100% để trang trải chi
phí cho việc thu phí. Việc quản lý, sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên
quan.
III. Lệ phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
1. Đối tượng áp dụng: Đối tượng
nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm là tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm và cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm (trừ trường hợp đăng ký giao dịch bảo đảm các cá nhân,
hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định
tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung
đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi đăng ký viên).
2. Đơn vị thu phí:
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường của UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- UBND cấp xã nơi được Phòng Tài
nguyên và Môi trường ủy quyền thực hiện.
3. Mức thu phí, lệ phí: Căn cứ
điều kiện thực tế tại địa phương, mức thu hiện hành và mức thu tối đa quy định
tại Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Tài chính - Bộ Tư pháp, HĐND tỉnh quy định mức thu như sau:
TT
|
Tên
danh mục lệ phí, phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Lệ phí
|
1
|
Lệ phí đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
80.000
|
2
|
Lệ phí đăng
ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
70.000
|
3
|
Lệ phí đăng
ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
Đồng/hồ
sơ
|
60.000
|
4
|
Lệ phí xóa đăng
ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ
sơ
|
20.000
|
Phí
|
|
|
|
|
Phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng
nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông
báo việc kê biên tài sản thi hành án)
|
Đồng/hồ
sơ
|
30.000
|
4. Chứng từ thu phí, lệ phí: Tổ
chức, cá nhân khi thu phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp
phí, lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
5. Quản lý, sử dụng số tiền phí,
lệ phí thu được:
a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền
phí, lệ phí thu được trích lại cho đơn vị thu phí, lệ phí để trang trải một phần
chi phí cho việc thực hiện công việc thu phí, lệ phí là 80%, số còn lại phải nộp
ngân sách nhà nước là 20%.
b) Việc quản lý, sử dụng phí, lệ
phí thu được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC .
IV. Phí trông
giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô
1. Đối tượng áp dụng: Các chủ
phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, mô tô, ô tô tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu
hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
2. Đơn vị thu phí: Các tổ chức,
đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thu phí theo quy định của
pháp luật.
3. Mức thu phí: Căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương, mức thu hiện hành và mức thu tối đa quy định tại Thông
tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính, HĐND tỉnh quy định mức
thu như sau:
TT
|
Tên
phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Phí trông giữ xe đạp
|
|
|
1.1
|
Ban ngày, đêm
|
đồng/lượt
|
1.000
|
1.2
|
Cả ban ngày và đêm
|
đồng/lượt
|
2.000
|
2
|
Phí trông giữ xe máy, mô tô
|
|
|
2.1
|
Ban ngày
|
đồng/lượt
|
2.000
|
2.2
|
Ban đêm
|
đồng/lượt
|
3.000
|
2.3
|
Cả ban ngày và đêm
|
đồng/lượt
|
5.000
|
3
|
Phí trông giữ xe ô tô
|
|
|
3.1
|
Xe 15 chỗ ngồi trở xuống, xe tải
nhẹ dưới 3 tấn
|
|
|
3.1.1
|
Ban ngày
|
đồng/lượt
|
10.000
|
3.1.2
|
Ban đêm
|
đồng/lượt
|
15.000
|
3.1.3
|
Cả ban ngày và đêm
|
đồng/lượt
|
25.000
|
3.2
|
Xe trên 15 chỗ ngồi, xe tải từ
3 tấn trở lên
|
|
|
3.2.1
|
Ban ngày
|
đồng/lượt
|
10.000
|
3.2.2
|
Ban đêm
|
đồng/lượt
|
20.000
|
3.2.3
|
Cả ban ngày và đêm
|
đồng/lượt
|
30.000
|
V. Phí vệ
sinh
1. Đối tượng thu: Các cá nhân cư
trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải.
2. Đơn vị thu phí: Các tổ chức,
đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu phí theo quy định của
pháp luật.
3. Mức thu phí:
TT
|
Phí
vệ sinh
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Khu vực thành phố Tuy Hòa,
thị xã Sông Cầu
|
|
|
1.1
|
Đối với
hộ gia đình
|
|
|
|
+ Hộ mặt phố
|
Đồng/hộ/tháng
|
10.000
|
|
+ Hộ trong hẻm
|
Đồng/hộ/tháng
|
6.000
|
1.2
|
Đối với
hộ kinh doanh buôn bán nhỏ
|
|
|
|
+ Hộ buôn bán nhỏ
|
Đồng/hộ/tháng
|
17.000
|
|
+ Hộ kinh doanh ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
20.000
|
1.3
|
Đối với trường học, nhà trẻ,
trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp
|
Đồng/đơn
vị/tháng
|
30.000
|
1.4
|
Đối với các cửa hàng, khách sạn,
nhà hàng kinh doanh ăn uống, nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga,
bến tàu, bến xe
|
|
140.000
|
1.5
|
Rác thải nguy hại (rác công
nghiệp, y tế nguy hại…..)
|
Đồng/m3
rác
|
270.000
|
2
|
Khu vực các huyện
|
|
|
2.1
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
|
+ Hộ mặt phố
|
Đồng/hộ/tháng
|
8.000
|
|
+ Hộ trong hẻm
|
Đồng/hộ/tháng
|
5.000
|
2.2
|
Đối với hộ kinh doanh buôn bán
nhỏ
|
|
|
|
+ Hộ buôn bán nhỏ
|
Đồng/hộ/tháng
|
13.000
|
|
+ Hộ kinh doanh ăn uống
|
Đồng/hộ/tháng
|
15.000
|
2.3
|
Đối với trường học, nhà trẻ,
trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp
|
Đồng/đơnvị/tháng
|
25.000
|
2.4
|
Đối với các cửa hàng, khách sạn,
nhà hàng kinh doanh ăn uống, nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga,
bến tàu, bến xe
|
Đồng/m3
rác
|
100.000
|
2.5
|
Rác thải nguy hại (rác công
nghiệp, y tế nguy hại…)
|
Đồng/m3
rác
|
200.000
|
3
|
Khu vực bên trong khu công
nghiệp
|
|
|
3.1
|
Đối với cơ sở sản xuất, nhà
máy,…
|
Đồng/m3
rác
|
140.000
|
3.2
|
Rác thải nguy hại (rác thải
công nghiệp nguy hại…)
|
Đồng/m3
rác
|
270.000
|
VI. Phí chợ
1. Đối tượng áp dụng: Phí chợ là
khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ
nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh
nghiệp quản lý chợ.
2. Đơn vị thu phí: Các tổ chức,
đơn vị được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thu phí theo quy định của
pháp luật.
3. Mức thu phí:
STT
|
Phí
chợ
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Phí chợ loại 1
|
|
|
1
|
Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa
hiệu buôn bán cố định, thường xuyên
|
|
|
1.1
|
Chi phí đầu tư xây dựng chợ
|
|
|
1.2
|
Phí quản lý chợ
|
|
|
a
|
Vị trí 1
|
Đồng/m2/tháng
|
15.000
|
b
|
Vị trí 2
|
Đồng/m2/tháng
|
13.000
|
c
|
Vị trí 3
|
Đồng/m2/tháng
|
11.000
|
d
|
Vị trí 4
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
2
|
Đối với người buôn bán không thường
xuyên, không cố định
|
Đồng/người/ngày
|
1.500
|
II
|
Phí chợ loại 2
|
|
|
1
|
Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa
hiệu buôn bán cố định, thường xuyên
|
|
|
a
|
Vị trí 1
|
|
|
|
Chi phí đầu tư xây dựng chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
12.000
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
12.000
|
b
|
Vị trí 2
|
|
|
|
Chi phí đầu tư xây dựng chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
c
|
Vị trí 3
|
|
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
10.000
|
d
|
Vị trí 4
|
|
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
7.000
|
2
|
Đối với người buôn bán không
thường xuyên, không cố định
|
Đồng/người/ngày
|
1.000
|
III
|
Chợ loại 3
|
|
|
1
|
Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa
hiệu buôn bán cố định, thường xuyên
|
|
|
a
|
Vị trí 1
|
|
|
|
Chi phí đầu tư xây dựng chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
5.000
|
b
|
Vị trí 2
|
|
|
|
Chi phí đầu tư xây dựng chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
4.000
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
4.000
|
c
|
Vị trí 3
|
|
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
4.000
|
d
|
Vị trí 4
|
|
|
|
Phí quản lý chợ
|
Đồng/m2/tháng
|
3.000
|
2
|
Đối với người buôn bán không
thường xuyên, không cố định
|
Đồng/người/ngày
|
1.000
|
4. Chứng từ thu phí:
a) Đối với phí thuộc ngân sách
nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng
nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng
ấn chỉ thuế.
b) Đối với phí không thuộc ngân
sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng
nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng
hóa đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng hóa
đơn tự in, chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ
đặc thù như tem, vé in sẵn mức thu phí thì phải có văn bản đề nghị của cơ quan
thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định.
5. Quản lý, sử dụng số tiền phí
thu được:
a) Đối với phí do tổ chức, cá
nhân thu và thực hiện theo nguyên tắc hạch toán tự chủ tài chính, tự chịu trách
nhiệm về kết quả thu phí là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Tiền thu phí không thuộc ngân
sách nhà nước được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức,
cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
Hàng năm tổ chức, cá nhân thu
phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế
theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
b) Đối với phí do đơn vị thuộc
cơ quan nhà nước thu phí là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Tiền thu phí được
để lại cho đơn vị thu phí là 100% để trang trải chi phí cho việc thu phí. Việc
quản lý, và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ./.