HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
39/2003/NQ-HĐND-K6
|
Vĩnh
Long, ngày 09 tháng 01 năm 2003
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ DUYỆT MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 8
- Căn cứ điều 120 Hiến pháp
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ điều 11, chương II,
Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí của ủy ban Thường vụ Quốc hội khoá X thông qua ngày 28/8/2001;
Sau khi xem xét tờ trình số
40/TTr.UB ngày 31 tháng 12 của ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu
các loại phí; Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh long thảo luận và thống nhất.
QUYẾT NGHỊ
Điều I: Phê
duyệt mức thu các loại phí có trong danh mục sau:
1. Phí phòng chống lụt bão, giảm
nhẹ thiên tai.
2. Phí vệ sinh.
3. Phí đấu thầu, đấu giá.
4. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính.
5. Phí thư viện.
6. Phí đo, phà.
7. Học phí.
( có phụ lục kèm theo)
Điều II: Các
loại phí đang áp dụng thu có trong danh mục nhưng chưa đúng thẩm quyền bao gồm:
1/. Phí chợ.
2/. Phí sử dụng lề đường, bến
bãi, mặt nước.
3/. Phí dự thi, dự tuyển.
4/. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất.
5/. Phí an ninh trật tự (phí dân
phòng).
6/.Phí trông giữ xe đạp, xe máy,
ô tô.
Hội đồng nhân dân giao ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng mức thu cụ thể thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân để tổ chức thực hiện và báo cáo HĐND vào kỳ họp sau.
Điều III:
Bãi bỏ các loại phí không có trong danh mục như:
1/. Phí hộ nhỏ.
2/. Phí cối ép gạch
3/. Phí khác
Giao ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục
rà soát các loại phí đã ban hành trước đây, trái với pháp lệnh phí và lệ phí,
ra quyết định bãi bỏ và báo cáo Thường trực HĐND tỉnh.
Điều IV: Thời
gian thực hiện thu:
Các loại phí từ mục 1 đến mục 6
của điều I thu trong năm 2003; Riêng mục học phí thu từ năm học 2003 - 2004 trở
đi.
Điều V:
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban kinh tế và ngân
sách giám sát việc tổ chức thu các loại phí trên địa bàn tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tăng cường
giám sát việc thực hiện nghị quyết thuộc trách nhiệm của mình.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá VI, kỳ họp lần thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 01
năm 2003.
Nơi nhận:
- UBTVQH - CP (b/b)
- TU (b/b)
- ĐB. HĐND tỉnh
-TT. HĐND - UBND,
các Ban HĐNDtỉnh
- Sở ban ngành tỉnh
- HĐND - UBND huyện thị
- TAND, VKSND tỉnh
- Lưu
|
TM.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quân
|
PHỤ LỤC
Kèm theo Nghị quyết số 39/2003/HĐND-K6 ngày 09/01/2003
của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI kỳ họp lần thứ 8
I/. Phí phòng
chống lụt bão giảm nhẹ thiên tai:
- Mỗi công dân sống trong địa
bàn tỉnh Vĩnh Long thuộc đối tượng thu đóng góp bằng tiền tương đương giá trị
2kg lúa/người/năm.
- Các hộ buôn bán chuyên nghiệp
mức thu quy định bằng 10% thuế môn bài/hộ/năm.
- Các hộ sản xuất tiểu thủ công
nghiệp có mức vốn dưới pháp định của doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần
thu mỗi năm bằng với số thuế môn bài phải nộp của 1 tháng/năm.
- Các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần (theo nghị định
221/HĐBT, 222/HĐBT, 388/HĐBT) mức đóng góp 0,02% tổng giá trị tài sản cố định
dùng để sản xuất kinh doanh, dịch vụ hàng năm.
II/. Phí vệ
sinh:
- Hộ gia đình:
6.000đồng/tháng
- Cơ quan hành chính sự nghiệp
20.000 đồng/ tháng
- Trường học:
+ Có quy mô dưới 500 học
sinh
50.000 đồng/ tháng
+ Có quy mô từ 500 đến 1.000 học
sinh
70.000 đồng/ tháng
+ Trên 1.000 học
100.000 đồng/ tháng
- Cơ sở sản xuất kinh doanh:
+ Quy mô đến dưới 20 công
nhân
100.000 đồng/ tháng
+ Quy mô từ 20 đến dưới 50 công
nhân
120.000 đồng/ tháng
+ Quy mô từ 50 đến dưới 100 công
nhân 150.000
đồng/ tháng
+ Trên 100 đến 300 công
nhân
200.000 đồng/ tháng
+ Trên 300 đến 500 công
nhân
300.000 đồng/ tháng
+ Trên 500 công nhân
500.000 đồng/ tháng
- Các nhà hàng ăn uống, giải
khát
+ Mức
1
200.000 đồng/ tháng
+ Mức
2
150.000 đồng/ tháng
+ Mức
3
100.000 đồng/ tháng
+ Mức
4
80.000 đồng/ tháng
+ Mức
5
50.000 đồng/ tháng
- Khách sạn nhà trọ:
+ Quy mô dưới 10 phòng
50.000 đồng/tháng
+ Quy mô từ 10 phòng đến 30
phòng
100.000 đồng/tháng
+ Quy mô trên 30
phòng
200.000 đồng/tháng
- Cơ sở SXKD nhỏ, dịch vụ khác:
+ Mức
1:
50.000 đồng/tháng
+ Mức
2:
30.000 đồng/tháng
+ Mức 3:
15.000 đồng/tháng
- Các lò sát
sinh:
300.000 đồng/tháng
- Các bệnh viện, chợ, đơn vị
Trung tâm có khối lượng rác lớn(thu theo hợp đồng): 60.000 đồng/m3/tháng
- Các hộ buôn bán nhỏ tại các chợ
nhỏ và chợ nông thôn: 10.000 đồng/tháng
III/. Phí đấu
thầu, đấu giá:
- Giá trị tài sản trên 100 triệu
đồng thu : 50.000 đ/người/1cuộc đấu giá
- Giá trị tài sản từ 50 triệu đến
100 triệu đồng thu: 30.000đ/người/1cuộc đấu giá.
- Giá trị tài sản dưới 50.000
triệu đồng thu: 20.000đ/người/1 cuộc đấu giá.
IV/. Phí đo đạc
và lập bản đồ địa chính:
1 Khảo sát đo đạc đất của hộ gia
đình cá nhân:
* Khu vực nông thôn :
a/. Kiểm đạc trọn thửa:
110.000đồng/thửa
b/. Đo đạc chiết thửa:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 300m2
110.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 2.000m2
153.000 đồng/thửa
- Trên 2.000m2 đến 5.000m2
219.000 đồng/thửa
- Trên 5.000m2 đến 7.000m2
307.000 đồng/thửa
- Trên 7.000m2 đến 10.000m2
350.000 đồng/thửa
* Khu vực đô thị:
a/. Kiểm đạc trọn thửa:
124.000 đồng/hồ sơ
b/. Đo đạc chiết thửa:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2
110.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2
174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2
223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2
248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2
347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2
496.000 đồng/thửa
2. Trích đo đất tổ chức:
* Vùng chưa có lưới toạ độ địa
chính và bản đồ địa chính chính quy:
a/. Chi phí đo khống chế toạ độ:
630.000 đồng/hồ sơ
b/. Chi phí đo chi tiết:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2
124.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2
174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2
223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2
248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2
347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2
496.000 đồng/thửa
* Vùng có lưới toạ độ địa chính
và bản đồ địa chính chính quy:
Chi phí đo chi tiết:
- Nhỏ hơn hoặc bằng 120m2
124.000 đồng/thửa
- Trên 120m2 đến 300m2
174.000 đồng/thửa
- Trên 300m2 đến 500m2
223.000 đồng/thửa
- Trên 500m2 đến 1.000m2
248.000 đồng/thửa
- Trên 1.000m2 đến 3.000m2
347.000 đồng/thửa
- Trên 3.000m2 đến 10.000m2
496.000 đồng/thửa
3 Xây dựng bản đồ ranh giới hành
chính:
* Tỷ lệ
1/100.000
427.000 đồng/tờ
* Tỷ lệ
1/50.000
632.000 đồng/tờ
* Tỷ lệ 1/25.000:
- Thị xã Vĩnh Long, Mang
Thít
427.000 đồng/tờ
- Huyện Trà
ôn
566.000 đồng/tờ
- Huyện Long Hồ
533.000 đồng/tờ
- Huyện Tam Bình, Bình Minh,Vũng
Liêm
599.000 đồng/tờ
4. Lập hồ sơ địa chính và in giấy
chứng nhận: 9.581 đồng/tờ
5. Photo bản đồ địa chính, bản đồ
chuyên đề:
- Khổ
A0:
8.000 đồng/tờ
- Khổ
A1:
6.500 đồng/tờ
6. Đo vẽ bản đồ địa chính( diện
rộng) :
* Tỷ lệ 1/500:
- Khó khăn
2
1.701.000 đồng/ha
- Khó khăn
3
2.164.000 đồng/ha
- Khó khăn
4
2.648.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/1000:
- Khó khăn
2
639.000 đồng/ha
- Khó khăn
3
701.000 đồng/ha
- Khó khăn
4
924.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/2000:
- Khó khăn
2
224.000 đồng/ha
- Khó khăn
3
250.000 đồng/ha
- Khó khăn
4
310.000 đồng/ha
* Tỷ lệ 1/5.000:
- Khó khăn
2
69.000 đồng/ha
- Khó khăn
3
87.000 đồng/ha
- Khó khăn
4
100.000 đồng/ha
6. Mức thu đo vẽ nhà ở, công
trình không phải nhà ở:
* Đo vẽ hiện trạng mặt bằng nhà ở
:
+ Đối với nhà tạm (tranh, tre, nứa,
lá)
500 đồng/m2 sử dụng
+ Đối với nhà cấp 4 trở
lên
1.000 đồng/m2 sử dụng
* Đo vẽ hiện trạng kiến trúc,
công trình không phải nhà ở:
+ Đối với nhà cấp
4
2.900 đồng/m2 sử dụng
+ Đối với nhà kiên cố
3.100 đồng/m2 sử dụng
V/. Phí thư
viện:
Phí thẻ bạn đọc: 15.000đ/ thẻ/
năm đối với thư viện Tỉnh; 10.000đ/thẻ/ năm đối với thư viện Huyện,Thị; Không
thu đối với thư viện Xã và tủ sách ấp.
VI/. Phí Đò,
Phà:
* Khách qua phà:
- Khách bộ
hành
500 đồng/người
- Đi xe đạp
1.000 đồng/người
- Đi
Honda
2.000 đồng/người
* Xe khác: (ba gác, xe
lôi)
3.000 đồng/xe
* Xe du lịch
:
10.000 đồng/xe
* Xe khách dưới 15 ghế :
-
Khách
500 đồng/người
-
Xe
15.000 đồng/người
* Xe khách từ 15 ghế trở lên:
-
Khách
500 đồng/người
-
Xe
20.000 đồng/người
* Xe tải:
- Dưới 5 tấn
10.000 đồng/xe
- 5 tấn trở
lên
15.000 đồng/xe
1. Giá cước đò ngang bằng phương
tiện cơ giới:
* Cự ly vận chuyển 500m trở xuống:
- Giá vé hành khách
500 đồng/người
- Giá vé xe đạp
1.000 đồng/xe
- Giá vé xe
môtô
2.000 đồng/xe
* Cự ly vận chuyển 500m đến
1000m :
- Giá vé hành khách
500 đồng/người đến 800 đồng/người
- Giá vé xe đạp
1.000 đồng/xe đến 1.500 đồng/xe
- Giá vé xe môtô
3.000 đồng/xe đến 3.500 đồng/xe
* Các bến đò ngang có vị trí vận
chuyển trên 1.000m tuỳ tình hình thực tế giao UBND các huyện, thị xã qui định
giá cước cho phù hợp nhưng không vượt quá 25% giá cước cự ly vận chuyển trên
(500m đến 1.000m).
- Đối tượng được miễn giảm:
+ Miễn 100% đối với giá vé hành
khách cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ học chính khoá và các đối
tượng là thương binh.
+ Giảm 50% đối với giá vé hành
khách cho các đối tượng là học sinh, giáo viên trong kỳ ngoại khoá.
+ Giảm 50% đối với giá vé xe đạp
cho các đối tượng là học sinh, giáo viên.
+ Giảm 50% giá vé hành khách và
vé xe đạp đối với viên chức Nhà nước có nhà nằm ở 1 bến đò phải qua lại thường
xuyên để đến nơi làm việc (không áp dụng cho cán bộ, viên chức nhà nước đi công
tác).
2. Giá cước xe Honda 2 bánh chở
khách :
- Km đầu tiên ( hoặc chưa đến)
là: 1.000 đồng/km
- Trên 01 km là 500 đồng/km
cho mỗi km tiếp theo.
Mức cước trên là mức cước được
tính cho những con đường đã được trải nhựa hoặc đường rải đá cấp phối, riêng những
con đường chưa được cải tạo thì được phép nhân thêm hệ số 1,2 trên giá cước.
3. Giá cước đò bao:
*Giá cước cho một tua đi về:(
900đ + 450 đ) x 2 = 2.700đ
Trong đó:
- Giá cước quy định là: 90đ/
hành khách/ 1km.
- Trọng tải bình quân 10 người
chuyến 90đ x 10 người = 900 đ/km
- Giá cước hàng hoá 50% là 900đ
x 50% = 450đ
Do tính chất đò bao nhanh và hoạt
động theo nhu cầu của khách hàng nên:
- Km đầu tiên giá cước được tăng
100% : 2.700đ x 2 = 5.400đ/ chuyến bao.
- Km thứ 2 tính hệ số: 0,7
- Km thứ 3 tính hệ số : 0,5
- Km thứ 4 tính hệ số: 0,3
- Từ km thứ 5 trở lên tính hệ số:
0,2
Phí qua phà Qưới An là:
Phương tiện
|
Mức
thu cũ
|
Điều
chỉnh mới
|
Xe tải dưới 2,5 tấn
|
10.000đ/xe
|
10.000đ/xe
|
Từ 2,5 tấn < 5 tấn
|
10.000đ/xe
|
15.000/đ/xe
|
Ttrên 5 tấn
|
15.000đ/xe
|
20.000đ/xe
|
Xe ba gác
|
3.000đ/xe
|
5.000đ/xe
|
7/. Học phí: (Thu từ năm học
2003 - 2004 trở đi )
Loại
trường
|
Khung
HP do Thủ Tướng qui định
|
Mức
thu HP cũ
|
Mức
thu mới
|
Công
lập
|
Bán
công
|
Công
lập
|
Bán
công
|
Học phí
|
|
|
|
|
|
A/. Mầm non và tiểu học (học 2
buổi/ngày)
|
|
|
|
|
|
Giữ nguyên mức thu cũ
|
|
|
|
|
|
B/. Trung học cơ sở:
|
|
|
|
|
|
1). Thị xã, thị trấn và các
trường ven quốc lộ và tỉnh lộ
|
Từ
4 - 20
|
|
|
|
|
* Lớp 6, 7
|
|
6
|
30
|
6
|
6
|
* Lớp 8
|
|
7
|
30
|
7
|
7
|
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)
|
|
9
|
35
|
9
|
9
|
2) Vùng còn lại
|
Từ
3 - 10
|
|
|
|
|
* Lớp 6, 7
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
* Lớp 8
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)
|
|
6
|
6
|
6
|
6
|
3). Thị trấn và các xã còn lại
|
Từ
3 - 10
|
|
|
|
|
* Lớp 6, 7
|
|
3
|
3
|
3
|
3
|
* Lớp 8
|
|
4
|
4
|
4
|
4
|
* Lớp 9 (kể cả việc cấp bằng)
|
|
6
|
6
|
6
|
6
|
C/. Trung học phổ thông (giữ
như mức thu cũ)
|
|
|
|
|
|
1). Thị xã, Thị trấn và các
trường ven quốc lộ và tỉnh lộ.
|
Từ
8 - 35
|
|
|
|
|
* Lớp 10
|
|
10
|
35
|
10
|
35
|
* Lớp 11
|
|
11
|
40
|
11
|
35
|
* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng)
|
|
14
|
45
|
14
|
35
|
2). Vùng còn lại
|
Từ
6 - 25
|
|
|
|
|
* Lớp 10
|
|
7
|
34
|
7
|
35
|
* Lớp 11
|
|
8
|
35
|
8
|
35
|
* Lớp 12 (kể cả việc cấp bằng)
|
|
12
|
38
|
12
|
35
|
3). Các trường Bổ túc văn hóa
và các trung tâm giáo dục thường xuyên huyện - thị xã
|
|
|
|
|
|
a). Thị xã: thu theo định mức
bán công
|
|
|
|
|
|
b). Thị trấn và các Trung Tâm
GDTX huyện thu theo định mức bán công huyện
|
|
|
|
|
|
4). Trung tâm kỹ thuật tổng hợp,
hướng nghiệp dạy nghề
|
|
|
|
|
|
* Trung học cơ sở/ khoá
|
|
30
|
|
30
|
|
* Trung học phổ thông/ khóa
|
|
40
|
|
40
|
|
Thu xây dựng trường:
1/. Thu quỹ xây dựng (trong đó
có vốn đối ứng):
Cụ thể:
Mức thu trên học sinh, cấp học
+ Mầm non, tiểu học:
- Vùng thuận lợi 20.000đ/
HS/năm.
- Vùng khó khăn 15.000đ/HS/năm
+ Khối trung học:
- Vùng thuận lợi 25.000đ/
HS/năm.
- Vùng khó khăn 20.000đ/HS/năm
2/. Chi quỹ xây dựng:
a) Quỹ xây dựng khi thu được phải
nộp vào kho bạc Nhà nước tại huyện - thị, do Chủ tịch UBND làm chủ tài khoản và
chuyển cho đơn vị chủ đầu tư khi quyết toán công trình.
b) Quỹ xây dựng dùng để giải quyết
cho các trường có nhu cầu sau:
- Xây dựng văn phòng, thư viện,khu
vệ sinh, (Cho giáo viên và học sinh).
- Sữa chữa nhỏ phòng học thiết bị.
- Làm hàng rào sân trường.
- Thanh toán vốn đối ứng:
+ Các trường lập kế hoạch sử dụng,
trình Uỷ ban nhân dân Huyện, Thị xã duyệt, mới tiến hành thực hiện, nơi nào
không có nhu cầu trên thì báo cáo UBND Huyện, Thị xã để điều chuyển đến nơi có
nhu cầu xây dựng mới trong cùng một Huyện để sử dụng vào vốn đối ứng.
Chế độ miễn giảm học phí và xây
dựng:
+Miễn thu học phí: Học sinh tiểu
học
+ Miễn thu học phí và quỹ xây dựng:
1/. Học sinh là con liệt sĩ, con
thương binh hạng I,II, con bệnh binh hạng I.
2/. Học sinh là con anh hùng lực
lượng vũ trang, anh hùng lao động,thương binh, học sinh tật nguyền.
3/. Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ
không nơi nương tựa.
4/. Học sinh Khơme.
5/. Học sinh thuộc hộ được cấp sổ
hộ nghèo.
6/. Học sinh thuộc các gia đình
gặp thiên tai, hoả hoạn.
+ Giảm 50% mức thu học phí và quỹ
xây dựng cho các đối tượng:
1/. Học sinh là con thương binh,
con bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ
21% đến 61%.
2/. Học sinh là con cán bộ công
nhân viên chức mà cha mẹ bị tai nạn lao động có xếp hạng.
3/. Học sinh thuộc các gia đình
có tai nạn bất ngờ (có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền).