|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
37/2008/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Vũ Hoàng Hà
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 37/2008/NQ-HĐND
|
Quy Nhơn, ngày 12
tháng 12 năm 2008
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày
28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí và Nghị định số
90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật nhà ở;
Căn
cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và
UBND;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 08/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành
mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ
họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua Nghị quyết quy định mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ
phí trên địa bàn tỉnh Bình Định (có quy định kèm theo).
Điều 2. UBND
tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường
trực HĐND, các ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị
quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12/12/2008./.
QUY
ĐỊNH
BAN
HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh )
I. Ban hành mới phí, lệ phí:
1.
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; Phí
thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
-
Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá
nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện công việc thẩm
định các lĩnh vực nêu trên.
-
Cơ
quan thu phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
-
Mức thu: (Phụ lục 01 đính kèm).
-
Tỷ lệ % để lại: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số tiền phí
thu được để chi theo qui định, số tiền phí còn lại 40% phải nộp vào NSNN.
2. Lệ phí cấp giấy phép
thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước.
- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ
chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động các lĩnh vực nêu trên.
-
Cơ quan thu lệ phí: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
-
Mức thu: (Phụ lục 02 đính kèm).
-
Tỷ lệ % để lại: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số tiền lệ
phí thu được để chi theo quy định, số tiền lệ phí còn lại 40% phải nộp vào
NSNN.
3. Lệ phí cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn:
- Đối tượng nộp lệ
phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức người nước ngoài có nhà ở được tạo lập hợp pháp tại Bình Định theo quy
định của pháp luật.
- Cơ quan thu: Sở
Xây dựng và cơ quan quản lý nhà cấp huyện, thành phố.
- Mức thu: (Phụ
lục 03 đính kèm).
- Tỷ
lệ % để lại: Đối với Sở Xây dựng được để lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thu
được để chi theo quy định, số còn lại 20% nộp vào ngân sách Nhà nước; cơ quan
quản lý nhà cấp huyện, thành phố được để lại 100% trên tổng số tiền lệ phí thu
được để chi theo quy định.
II. Ban hành sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí.
1. Học phí Trường Cao
đẳng y tế Bình Định
- Cơ quan thu: Trường Cao đẳng y tế
Bình Định
- Mức thu:
+ Hệ cao đẳng: 150.000
đồng/tháng/sinh viên;
+ Hệ trung học chuyên
nghiệp chính quy: 100.000 đồng/tháng/học sinh.
- Tỷ lệ % để lại: Trường Cao đẳng y tế
Bình Định
được để lại 100% số tiền học phí thu được để chi theo quy định.
2. Tỷ lệ % thu
lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp
dụng thu là: 10 % (không phân biệt xe
mới 100% hay xe đã qua sử dụng; không phân biệt nộp lệ phí trước bạ lần đầu hay
từ lần thứ 2 trở đi; không phân biệt địa bàn nơi đăng ký quyền sở hữu, sử
dụng).
PHỤ
LỤC 01
MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT;
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU
KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
( Kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày12/12/2008 của HĐND tỉnh Bình
Định)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
ĐVT
|
Mức thu
|
|
Thẩm định lần đầu
|
Thẩm định gia hạn,
bổ sung
|
|
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
|
200.000
|
100.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
|
550.000
|
275.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
|
1.300.000
|
650.000
|
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
|
2.500.000
|
1.250.000
|
|
2
|
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất
|
đồng/01 báo cáo
|
|
|
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng
thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
|
200.000
|
100.000
|
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
|
700.000
|
350.000
|
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
|
1.700.000
|
850.000
|
|
|
- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
|
3.000.000
|
1.500.000
|
|
3
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm
|
|
300.000
|
150.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới
0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 Kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
|
900.000
|
450.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây đến dưới 1
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 Kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
|
2.200.000
|
1.100.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới
2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 Kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
|
4.200.000
|
2.100.000
|
|
4
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước
thải vào nguồn nước
|
đồng/01 đề án, báo
cáo
|
|
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
dưới 100m3/ngày đêm
|
|
300.000
|
150.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
|
900.000
|
450.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
|
2.200.000
|
1.100.000
|
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước
từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm
|
|
4.200.000
|
2.100.000
|
|
5
|
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành
nghề khoan nước dưới đất
|
đồng/hồ sơ
|
700.000
|
350.000
|
|
PHỤ
LỤC 02
LỆ
PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT; XẢ NƯƠC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
(
Kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày12/12/2008 của HĐND tỉnh Bình Định)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
ĐVT
|
Mức thu
|
|
|
|
1
|
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
|
3
|
Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn
nước
|
đồng/giấy phép
|
100.000
|
|
4
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử
dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
|
đồng/giấy phép
|
50.000
|
|
PHỤ
LỤC 03
MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh )
ĐVT: đồng/giấy
Số TT
|
NỘI DUNG
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
I
|
Đối với tổ chức:
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần
đầu
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức
|
50.000
|
II
|
Đối với cá nhân:
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần
đầu
|
|
1.1
|
Địa bàn thành phố Qui Nhơn
|
70.000
|
1.2
|
Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão)
|
50.000
|
1.3
|
Địa bàn các huyện còn lại
|
70.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở các địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
|
2.1
|
Địa bàn thành phố Qui Nhơn
|
30.000
|
2.2
|
Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh
Thạnh, An Lão)
|
20.000
|
2.3
|
Địa bàn các huyện còn lại
|
30.000
|
Nghị quyết 37/2008/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 13 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 ban hành mới, sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 13 ban hành
1.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|