HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪATHIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2024/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN VÀ PHÍ THAM QUAN CÁC CÔNG
TRÌNH VĂN HÓA, BẢO TÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14
tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa”;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 13048/TTr-UBND ngày 03 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công
trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan các công trình
văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Người nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đọc,
mượn tư liệu tại Thư viện Tổng hợp tỉnh; các tổ chức, cá nhân đến tham quan tại
Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế, Bảo tàng Mỹ thuật Huế, Trung tâm Văn hóa Huyền
Trân thuộc Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh.
Điều 2. Mức thu phí
a) Phí thư viện tại Thư viện Tổng hợp tỉnh:
TT
|
Loại thẻ
|
Mức thu
(đồng/thẻ/năm)
|
1
|
Thẻ thiếu nhi (gồm đọc tại chỗ và mượn đối với
trẻ em dưới 16 tuổi)
|
Miễn phí
|
2
|
Thẻ đọc tại chỗ đối với người từ đủ 16 tuổi trở
lên
|
30.000
|
3
|
Thẻ mượn đối với người từ đủ 16 tuổi trở lên
|
30.000
|
4
|
Thẻ đọc và mượn đối với người từ đủ 16 tuổi trở
lên
|
50.000
|
b) Phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng:
TT
|
Lĩnh vực
|
Mức thu (đồng/thẻ/năm)
|
Người từ đủ 16
tuổi trở lên
|
Trẻ em (dưới
16 tuổi)
|
1
|
Phí tham quan tại Bảo tàng Mỹ thuật Huế (cơ sở 15
Lê Lợi, thành phố Huế)
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Phí tham quan tại Bảo tàng Mỹ thuật Huế (cơ sở 17
Lê Lợi, thành phố Huế)
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Huế tại 02 cơ sở
15 và 17 Lê Lợi, thành phố Huế
|
50.000
|
30.000
|
4
|
Phí tham quan Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế
|
30.000
|
Miễn phí
|
5
|
Phí tham quan Trung tâm Văn hóa Huyền Trân
|
30.000
|
20.000
|
Điều 3. Quy định miễn, giảm phí
1. Phí thư viện
a) Miễn thu phí thư viện đối với người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật người khuyết tật; trẻ em dưới 16 tuổi.
b) Giảm 50% phí thư viện đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa
theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
2. Phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng
a) Miễn phí tham quan đối với:
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại
khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
- Trẻ em dưới 6 tuổi;
- Miễn phí 03 ngày Tết Nguyên đán (từ ngày 01 đến ngày
03 âm lịch): Áp dụng cho đối tượng là công dân Việt Nam.
- Miễn phí nhân dịp kỷ niệm Ngày giải phóng tỉnh
Thừa Thiên Huế (26/3), Ngày Cách mạng Tháng 8 thành công (19/8), Ngày Quốc
khánh (02/9), Ngày Di sản Văn hóa Việt Nam (23/11); Ngày mùng 8 và mùng 9 tháng
Giêng Âm lịch (khi tham quan Trung tâm Văn hóa Huyền Trân): Áp dụng cho đối
tượng là công dân Việt Nam.
- Các đoàn khảo sát, báo chí truyền thông đến tác nghiệp,
quảng bá di sản và du lịch địa phương.
- Các đoàn khách của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Các trường hợp đột xuất, đặc thù: Giao Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Giảm 50% phí tham quan đối với các trường hợp:
- Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa
theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
- Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật
Người cao tuổi năm 2009 ngày 23 tháng 11 năm 2009 là công dân Việt Nam từ đủ 60
tuổi trở lên).
- Sinh viên, học sinh các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm, có
văn bản đề nghị miễn, giảm của Ban giám hiệu nhà trường.
- Người dân địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương
ban hành các chính sách mới quy định đối tượng miễn, giảm phí thư viện, phí
tham quan công trình văn hóa, bảo tàng thì thực hiện áp dụng theo quy định của
văn bản mới do cơ quan Trung ương ban hành.
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí
a) Thư viện tổng hợp tỉnh thu phí thư viện.
b) Bảo tàng Lịch sử Thừa Thiên Huế, Bảo tàng Mỹ
thuật Huế, Trung Tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh thu phí tham quan các công trình
văn hóa, bảo tàng thuộc phạm vị quản lý của đơn vị.
2. Chế độ thu, nộp: Thực hiện theo quy định tại
Luật phí và lệ phí, Luật quản lý thuế và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi
hành.
3. Quản lý và sử dụng phí: Cơ quan thu phí được để lại
90%, 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan
các công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi,
nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có
hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|