HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2024/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀ N TỈ
NH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các Tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ
bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
99/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo
đảm;
Căn cứ Nghị định số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 13172/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức thu phí; tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc đăng ký giao dịch bảo đảm
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 2. Mức thu phí, miễn phí
1. Mức thu phí
Đơn
vị: đồng
TT
|
Loại hồ sơ
|
Đơn vị tính
|
Mức thu phí
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
1
|
Đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
1.1
|
Quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai
|
Giấy chứng nhận
|
330.000
|
400.000
|
1.2
|
Quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai
|
Giấy chứng nhận
|
500.000
|
520.000
|
2
|
Xóa đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền
với đất hình thành trong tương lai
|
2.1
|
Quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai
|
Giấy chứng nhận
|
170.000
|
220.000
|
2.2
|
Quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai
|
Giấy chứng nhận
|
260.000
|
280.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung
thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai
|
3.1
|
Quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai
|
Giấy chứng nhận
|
330.000
|
400.000
|
3.2
|
Quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai
|
Giấy chứng nhận
|
500.000
|
520.000
|
4
|
Đăng ký văn bản thông báo
về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
4.1
|
Quyền sử dụng đất hoặc quyền
sở hữu tài sản khác gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành
trong tương lai
|
Giấy chứng nhận
|
170.000
|
220.000
|
4.2
|
Quyền sử dụng đất và quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương
lai
|
Giấy chứng nhận
|
260.000
|
280.000
|
2. Miễn phí
a) Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào
dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, bản có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
b) Các cá nhân, hộ gia đình vay
vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 116/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
c) Yêu cầu sửa chữa sai sót về
nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng do lỗi của cán bộ đăng ký.
d) Thông báo việc kê biên tài
sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản
thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của
pháp luật thi hành án.
Điều 3. Chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí: Văn phòng
Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai và các đơn vị được giao
nhiệm vụ thu lệ phí theo quy định.
2. Chế độ thu, nộp: Thực hiện
theo quy định tại Luật Phí và lệ phí và các văn bản chi tiết, hướng dẫn thi
hành.
3. Quản lý và sử dụng phí: Cơ
quan thu phí được để lại 90%, 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 35/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, kỳ họp lần thứ 9 thông qua ngày 10
tháng 12 năm 2024 có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|