HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2024/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN; TIÊU CHÍ, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÓ THU NHẬP PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐƯỢC
MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03
tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng
11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân
ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6
năm 2023 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng
3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Nghị định số 11/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định lãi vay, lợi nhuận hợp lý, phương thức thanh
toán, quyết toán dự án đầu tư theo hợp đồng BT; miễn thuế thu nhập doanh nghiệp,
miễn thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét Tờ trình số 7920/TTr-UBND ngày 06 tháng 12
năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân
dân Thành phố quy định các lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí, điều kiện, nội dung hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có thu nhập phát sinh trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh được miễn thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp; Báo
cáo thẩm tra số 1336/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận thống nhất của các đại biểu
Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định lĩnh vực ưu tiên; tiêu chí,
điều kiện, nội dung hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có thu nhập phát
sinh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Thành phố) để thực hiện
miễn thuế thu nhập cá nhân, miễn thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại điểm
a, b, c khoản 1 Điều 8 Nghị quyết số 98/2023/QH15 ngày 24 tháng 6 năm 2023 và
Điều 13, Điều 14 Nghị định số 11/2024/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn
Thành phố.
2. Tổ chức khoa học và công nghệ, trung tâm đổi mới
sáng tạo và các tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn Thành phố (sau đây gọi là tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo).
3. Tổ chức có khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố
gồm:
a) Doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
b) Quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định tại
Nghị định số 38/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018.
4. Cá nhân có khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn
góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
5. Chuyên gia, nhà khoa học, người có tài năng đặc
biệt (sau đây gọi là chuyên gia) làm việc tại doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo,
tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
6. Cá nhân khởi nghiệp sáng tạo làm việc tại doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố.
7. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Lĩnh vực ưu tiên
1. Lĩnh vực Thương mại điện tử.
2. Lĩnh vực Công nghệ tài chính.
3. Lĩnh vực Logistic.
4. Lĩnh vực Công nghệ giáo dục.
5. Lĩnh vực Y tế và chăm sóc sức khỏe.
6. Lĩnh vực Nông nghiệp công nghệ cao.
7. Lĩnh vực Phát triển bền vững.
8. Lĩnh vực Chuyển đổi số.
9. Lĩnh vực An ninh mạng.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Nội dung, tiêu chí hoạt động của doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo là hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm (hàng hóa hoặc dịch
vụ) có ứng dụng công nghệ hoặc mô hình kinh doanh mới, đồng thời đáp ứng một
trong các yêu cầu:
a) Được hình thành từ sáng chế, giải pháp hữu ích,
kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng
đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc
được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam
là thành viên; chương trình máy tính đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền
tác giả; giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây
lâm nghiệp mới đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
b) Đạt giải tại các cuộc thi khởi nghiệp, khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo cấp Thành phố, quốc gia, quốc tế và các giải thưởng về khoa học
và công nghệ theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ.
2. Nội dung, tiêu chí hoạt động của tổ chức hỗ trợ
khởi nghiệp sáng tạo là hoạt động cung cấp dịch vụ cho cá nhân, nhóm cá nhân có
dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo dưới một hoặc đồng thời
các hình thức sau:
a) Cung cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật, máy móc,
trang thiết bị để hoàn thiện ý tưởng kinh doanh, hoàn thiện công nghệ.
b) Cung cấp không gian làm việc chung, không gian
trưng bày sản phẩm, tiện ích văn phòng phục vụ cho hoạt động khỏi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
c) Tư vấn, đào tạo, huấn luyện, ươm tạo, đầu tư, hỗ
trợ đầu tư, truyền thông, tổ chức sự kiện, cung cấp dịch vụ và nguồn lực cần
thiết để phát triển mô hình kinh doanh, tiếp cận nguồn vốn đầu tư và các dịch vụ
khác cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Điều 5. Điều kiện được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập phát sinh trên địa bàn Thành phố từ
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập phát sinh trên địa bàn Thành phố từ
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đăng ký thành lập và hoạt động theo quy định của
Luật Doanh nghiệp; có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố.
b) Được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần
đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 trở về sau và chưa là công ty đại chúng.
c) Hoạt động trong các lĩnh vực ưu tiên quy định tại
Điều 3 Nghị quyết này.
d) Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc khoản 1
Điều 4 Nghị quyết này.
đ) Có doanh thu hàng năm phát sinh từ hoạt động khỏi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố trong các lĩnh vực ưu tiên đạt tỷ
lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
2. Tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo được miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản thu nhập phát sinh trên địa bàn Thành
phố từ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đăng ký thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật; có trụ sở chính trên địa bàn Thành phố.
b) Cung cấp dịch vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
4 Nghị quyết này.
c) Có doanh thu hàng năm phát sinh từ hoạt động khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn Thành phố trong các lĩnh vực ưu tiên đạt tỷ
lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.
3. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ được
áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.
Điều 6. Điều kiện được miễn thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ chuyển
nhượng vốn góp, quyền góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa
bàn Thành phố
Tổ chức, cá nhân được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, quyền
góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Đối với tổ chức, cá nhân sáng lập doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo:
a) Có tên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
lần đầu.
b) Có thời gian tham gia vào doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tối thiểu 12 tháng.
2. Đối với tổ chức, cá nhân khác đầu tư vào doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo:
a) Đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
chưa là công ty đại chúng.
b) Đầu tư không quá 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo sau khi nhận đầu tư.
c) Có thời gian đầu tư vào doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo tối thiểu 24 tháng.
Điều 7. Điều kiện được miễn thuế
thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
1. Cá nhân khởi nghiệp sáng tạo được miễn thuế thu
nhập từ tiền lương, tiền công phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là thành viên sáng lập, đồng sáng lập hoặc trong
đội ngũ phát triển sản phẩm, dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
b) Có thu nhập phát sinh từ tiền lương, tiền công tại
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
2. Chuyên gia được miễn thuế thu nhập từ tiền lương
phải đáp ứng các điều kiện:
a) Có trình độ từ đại học trở lên.
b) Có kinh nghiệm trong đào tạo, tư vấn, hỗ trợ về
hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ít nhất 02 năm.
c) Có tên trong danh sách chi trả lương hàng tháng
của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
3. Chuyên gia được miễn thuế thu nhập từ tiền công
phải đáp ứng các điều kiện:
a) Có trình độ từ đại học trở lên.
b) Có kinh nghiệm trong đào tạo, tư vấn, hỗ trợ về
hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ít nhất 02 năm.
c) Có hợp đồng tư vấn, đào tạo cho cá nhân, nhóm cá
nhân, doanh nghiệp có dự án khởi nghiệp sáng tạo trong các lĩnh vực ưu tiên của
Thành phố.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố kịp thời tổ chức
thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn Thành phố đảm bảo công khai,
minh bạch, đúng đối tượng, tuân thủ đúng theo quy định pháp luật; thực hiện miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp của
các cá nhân, tổ chức có khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, quyền góp vốn
vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Thành phố theo đúng tinh thần
của Nghị quyết số 98/2023/QH15 của Quốc hội, hướng đến mục tiêu tiết kiệm, chống
lãng phí, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của Thành phố, không để xảy ra
trục lợi chính sách, không làm phát sinh thủ tục hành chính không cần thiết,
đơn giản hóa các quy trình, thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân và
doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo tiết kiệm thời gian, chi phí. Thực hiện rà
soát, đánh giá hiệu quả của chính sách miễn thuế đối với hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo để kịp thời điều chỉnh, đảm bảo chính sách đạt được mục tiêu
thúc đẩy đổi mới sáng tạo và phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban
của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh Khóa X Kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IV;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, (P.CTHĐND-H).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|