HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2016/NQ-HĐND
|
Bến
Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ LỆ
PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 11
tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Luật Căn cước công dân
ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP
ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ trình số 6293b
/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí
cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng thu; các trường
hợp không thu, miễn lệ phí đăng ký cư trú
3. Đối tượng thu lệ phí đăng ký cư
trú:
Người
đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Các
trường hợp không thu, miễn lệ phí đăng ký cư trú:
a) Miễn lệ phí cư trú đối với các
đối tượng là cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, bệnh binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh, bệnh binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo.
b) Không thu lệ phí đăng ký cư trú
trong trường hợp do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
c) Miễn
lệ phí đăng ký cư trú đối với người cao tuổi, người khuyết tật.
d) Miễn lệ phí đăng ký lần đầu (đối
với trẻ em), thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
sổ hộ khẩu; cấp sổ tạm trú.
Điều 2. Mức thu lệ phí đăng ký
cư trú
Đơn
vị tính: Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức thu
|
Các
phường của Thành phố Bến Tre
|
Các
địa bàn khác
|
1
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ
hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho cá nhân
|
đồng/lần
cấp
|
20.000
|
10.000
|
2
|
Đăng ký thường trú, tạm trú cả
hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
đồng/lần
cấp
|
15.000
|
7.000
|
3
|
Điều chỉnh những thay đổi trong
sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, gia hạn tạm trú
|
đồng/lần
đính chính
|
8.000
|
4.000
|
Điều 3. Đối tượng thu; các trường hợp miễn lệ
phí cấp chứng minh nhân dân
3. Đối tượng thu lệ phí cấp chứng minh nhân
dân:
Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân
dân theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp miễn lệ phí cấp chứng minh
nhân dân:
a) Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với
các đối tượng là cha, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, bệnh binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh, bệnh binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo.
b) Miễn lệ phí
cấp chứng minh nhân dân với người cao tuổi, người khuyết tật.
c) Miễn lệ phí
cấp chứng minh nhân dân khi cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng
minh nhân dân theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền do Nhà nước thay đổi
địa giới hành chính.
Điều 4. Mức
thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân
Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi cấp
lại, đổi chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng
minh nhân dân):
a) Tại các phường của thành phố Bến Tre: 9.000 đồng/lần
cấp lại, đổi.
b) Tại các khu vực còn lại của tỉnh: 4.000 đồng/lần
cấp lại, đổi.
Điều 5. Chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng
ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân
1. Lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh
nhân dân được thu bằng tiền Việt Nam. Cơ quan được cấp có thẩm quyền giao quản
lý về cư trú, cấp chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký
cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân và sử dụng biên lai thu lệ phí theo quy
định hiện hành về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Người nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ
phí một lần khi nộp hồ sơ thực hiện các thủ tục liên quan đến quản lý cư trú, cấp
đổi, cấp lại chứng minh nhân dân.
3. Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo
tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 6. Dự toán chi phí phục vụ công tác thu
lệ phí
Hàng năm, căn cứ vào số thu, các chi phí phát
sinh năm trước liền kề và ước thực hiện năm kế hoạch, cơ quan tổ chức thu lập
dự toán chi cho công tác thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân
dân, tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi cơ quan tài chính thẩm tra, trình cấp
thẩm quyền phê duyệt phân bổ theo chế độ, định mức quy định.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp
chứng minh nhân dân thực hiện quyết toán số thu từ lệ phí năm 2016 theo quy định
của Pháp lệnh phí và lệ phí, quy định của pháp luật về quản lý thuế. Sau khi
quyết toán, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi trong năm được chuyển
sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Đến ngày 01 tháng 01 năm
2018, số tiền lệ phí còn dư phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số
13/2015/NQ-HĐND ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về
việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.