HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2006/NQ-HĐND
|
Rạch Giá, ngày 14 tháng 7 năm 2006
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998
của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và
đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 34/TTr-UB ngày 27 tháng 6 năm
2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở
giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng
6 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ
sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân với các mức
thu như sau:
1. Khu vực thành phố, thị xã gồm các phường thuộc thành phố
Rạch Giá (trừ xã Phi Thông) và các phường thuộc thị xã Hà Tiên (trừ các xã: Mỹ
Đức, Tiên Hải và Thuận Yên)
- Mẫu giáo một buổi: 15.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 30.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở, bổ túc THCS: 15.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông, bổ túc THPT: 30.000đ/họcsinh/ tháng.
2. Khu vực các thị trấn:
- Mẫu giáo một buổi: 12.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 20.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở , bổ túc THCS: 10.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông , bổ túc THPT: 20.000đ/học sinh/
tháng.
3. Khu vực nông thôn:
- Mẫu giáo một buổi: 8.000đ/cháu/tháng.
- Nhà trẻ, mẫu giáo bán trú: 15.000đ/cháu/tháng.
- Trung học cơ sở, bổ túc THCS: 8.000đ/học sinh/tháng.
- Trung học phổ thông , bổ túc THPT: 15.000đ/học sinh/
tháng.
Mỗi năm thu học phí 9 tháng: học kỳ I thu 5 tháng, học kỳ II
thu 4 tháng.
4. Đối với học sinh phổ thông học thêm chương trình dạy nghề
phổ thông hoặc kỹ thuật ứng dụng tại các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng
nghiệp, mức thu học phí như sau:
- Hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông bậc THCS: 40.000đ/học
sinh/học kỳ.
- Hướng nghiệp, dạy nghề phổ thông bậc THPT: 50.000đ/học
sinh/học kỳ.
5. Đối với đào tạo trung học chuyên nghiệp và dạy nghề: Tùy
theo ngành, nghề đào tạo, mức thu học phí đối với học sinh đào tạo trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề thuộc hệ chính quy tập trung trong chỉ tiêu được duyệt
(kinh phí do ngân sách nhà nước cấp) được áp dụng theo khung học phí quy định
tại Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính
phủ, cụ thể như sau:
- Đào tạo THCN: từ 15.000đ - 100.000đ/học sinh/tháng.
- Dạy nghề: từ 20.000đ -120.000đ/học sinh/tháng.
Các trường và cơ sở dạy nghề đề xuất mức thu cụ thể, lập kế
hoạch thu, chi và được cơ quan chủ quản duyệt mới được thực hiện.
6. Thực hiện chế độ miễn, giảm theo quy định của Quyết định
số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thời gian thực hiện:
Từ đầu năm học 2006- 2007.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
đối tượng, khu vực, mức thu, quản lý, sử dụng, quyết toán đúng quy định; chỉ
đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VII kỳ họp thứ mười
một thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Tuấn
|