|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2024/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG, KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 25
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ
Nghị định số 53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ
Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy
định việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ
tài nguyên nước và tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ
các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 106/2021/TT-BTC ngày
26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Xét Tờ
trình số 10044/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Cơ quan
nhà nước được giao trách nhiệm thu phí, quản lý và sử dụng phí;
b) Đối
tượng nộp phí là các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; thẩm định đề án khai thác, sử dụng
nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
Mức thu phí
1. Đối với
trường hợp thẩm định cấp phép lần đầu:
Đơn vị tính: Đồng/đề án (hoặc báo cáo)
TT
|
Nội dung và quy mô lưu lượng
|
Mức phí
|
I
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
|
|
1
|
Công trình thăm dò, khai
thác nước dưới đất có quy mô từ lớn hơn 10 m3/ngày đêm đến nhỏ hơn
200 m3/ngày đêm.
|
500.000
|
2
|
Công trình thăm dò, khai
thác nước dưới đất có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
1.200.000
|
3
|
Công trình thăm dò, khai
thác nước dưới đất có quy mô từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm.
|
2.700.000
|
4
|
Công trình thăm dò, khai
thác nước dưới đất có quy mô từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm.
|
5.300.000
|
II
|
Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển
|
|
1
|
Công trình khai thác nước
mặt cho các mục đích khác có quy mô lớn hơn 100 m3/ngày đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
2
|
- Công trình khai thác
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác lớn hơn 0,5 m3/giây đến 1 m3/giây
và dung tích toàn bộ từ 0,2 triệu m3 đến 5 triệu m3;
- Công trình khai thác
nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ lớn hơn 0,5 m3/giây
đến dưới 1 m3/giây;
- Công trình khai thác
nước mặt để phát điện với công suất lắp máy lớn hơn 50 kw đến 500 kw;
- Công trình khai thác
nước mặt cho các mục đích khác có quy mô từ 500 m3/ngày đêm đến
dưới 10.000 m3/ngày đêm;
- Công trình khai thác
nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng
thuỷ sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác lớn hơn 100.000 m3/ngày
đêm đến dưới 200.000 m3/ngày đêm.
|
1.800.000
|
3
|
- Công trình khai thác
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác lớn hơn 1 m3/giây đến 3 m3/giây
và dung tích toàn bộ từ lớn hơn 5 triệu m3 đến 10 triệu m3;
- Công trình khai thác
nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ 1 m3/giây đến dưới
3 m3/giây;
- Công trình khai thác
nước mặt để phát điện với công suất lắp máy lớn hơn 500 kw đến 1.000 kw;
- Công trình khai thác
nước mặt cho các mục đích khác có quy mô từ 10.000 m3/ngày đêm đến
dưới 30.000 m3/ngày đêm;
- Công trình khai thác
nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng
thuỷ sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác từ 200.000 m3/ngày
đêm đến dưới 500.000 m3/ngày đêm.
|
4.500.000
|
4
|
- Công trình khai thác
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi có lưu lượng khai thác lớn hơn 3 m3/giây đến dưới 5
m3/giây và dung tích toàn bộ từ lớn hơn 10 triệu m3 đến
dưới 20 triệu m3;
- Công trình khai thác
nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ 3 m3/giây đến dưới
5 m3/giây;
- Công trình khai thác
nước mặt để phát điện với công suất lắp máy lớn hơn 1000 kw đến dưới 2.000 kw;
- Công trình khai thác
nước mặt cho các mục đích khác có quy mô khai thác từ 30.000 m3/ngày
đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm;
- Công trình khai thác
nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng
thuỷ sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác từ 500.000 m3/ngày
đêm đến dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.
|
8.600.000
|
III
|
Phí thẩm định Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước
dưới đất
|
|
1
|
Khoan nước dưới đất quy
mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 110 mm và thuộc công trình có lưu
lượng nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm.
|
1.100.000
|
2
|
Khoan nước dưới đất quy
mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng khoan nước dưới đất có đường
kính ống chống hoặc ống vách không vượt quá 250 mm và thuộc công trình có lưu
lượng từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
2. Đối với
trường hợp gia hạn, điều chỉnh, cấp lại nội dung giấy phép
a) Mức thu
phí thẩm định trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển và
hành nghề khoan nước dưới đất bằng 50% mức phí quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Mức thu
phí thẩm định trong trường hợp cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt nước biển và hành nghề khoan nước
dưới đất bằng 30% mức phí quy định tại khoản 1 Điều này
Điều 3.
Quản lý và sử dụng phí
1. Tiền
phí quy định tại Điều 2 được nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ xin cấp, điều
chỉnh nội dung, gia hạn và cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước và hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường là cơ quan thu phí, định kỳ hàng tháng gửi số tiền phí thu
được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An
3. Cơ quan
thu phí được để lại 70% số phí thu được để chỉ cho công tác thẩm định và các
chi phí khác theo quy định; số còn lại 30% được nộp vào ngân sách nhà nước.
4. Việc
quản lý và sử dụng nguồn thu để lại được thực hiện theo quy định hiện hành của
nhà nước.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 25
thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2024.
2. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 43/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An quy định về phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt, nước biển; phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ
(để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh,
Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND ngày 06/12/2024 quy định về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Nghệ An
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|