HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2011/NQ-HĐND
|
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2011 – 2012 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ "Quy định về miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015”;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 29/2010/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động thương binh và Xã hội: “Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
- 2011 đến năm học 2014 - 2015”;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 65/TTr-UBND ngày 23/9/2011 của UBND tỉnh v/v “Đề nghị ban hành Quy
định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã
hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Cụ thể như
sau:
I. Mức thu học phí
đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, bổ túc trung học phổ thông
(công lập):
1 - Phân chia
khu vực:
a. Đối với
các trường mầm non, trung học cơ sở:
+ Khu vực 1
gồm: Các trường trên địa bàn phường thuộc thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
+ Khu vực 2
gồm: Các trường trên địa bàn thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố Bắc
Ninh và thị xã Từ Sơn.
+ Khu vực 3
gồm: Các trường trên địa bàn các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.
b. Đối với
các trường THPT công lập, các trung tâm GDTX (bổ túc THPT) mức thu học phí được
chia theo 3 khu vực sau:
+ Khu vực
1: Đối với các trường THPT, các trung tâm GDTX gồm: THPT Hàn Thuyên, THPT Lý
Thái Tổ, THPT Chuyên Bắc Ninh, Trung tâm GDTX tỉnh số 1, Trung tâm GDTX Từ Sơn.
+ Khu vực
2: Đối với các trường THPT, các Trung tâm GDTX gồm: THPT Lý Nhân Tông, THPT Lý
Thường Kiệt, THPT Hàm Long, THPT Lê Văn Thịnh, THPT Hoàng Quốc Việt, THPT Lương
Tài 1, THPT Thuận Thành 1, THPT Quế Võ 1, THPT Nguyễn Đăng Đạo, THPT Yên Phong
1, Trung tâm GDTX Gia Bình, Trung tâm GDTX Lương Tài, Trung tâm GDTX Thuận
Thành, Trung tâm GDTX tỉnh số 2, Trung tâm GDTX Tiên Du, Trung tâm GDTX Yên
Phong.
+ Khu vực
3: Đối với các trường THPT gồm: THPT Gia Bình 1, THPT Lương Tài 2, THPT Thuận
Thành 2, THPT Thuận Thành 3, THPT Quế Võ 2, THPT Quế Võ 3, THPT Tiên Du 1, THPT
Ngô Gia Tự, THPT Nguyễn Văn Cừ, THPT Yên Phong 2.
2 - Mức thu
học phí:
Đơn vị: 1.000 đồng
TT
|
Bậc học
|
Mức thu học phí
(1 học sinh/tháng, thu 9 tháng/năm học)
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
1
|
Mầm non
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
100
|
80
|
60
|
- Mẫu giáo
|
90
|
70
|
50
|
2
|
Trung học cơ sở
|
60
|
45
|
30
|
3
|
Trung học phổ thông
|
90
|
70
|
50
|
4
|
Bổ túc THPT
|
90
|
70
|
50
|
II. Mức thu học phí
đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
1. Mức thu
học phí đối với các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường
trung cấp nghề, cao đẳng nghề bằng 90% mức trần học phí quy định tại Điều 12
Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Chính phủ (thu 10 tháng trong năm
học), nếu có số lẻ làm tròn số lên hàng chục nghìn đồng.
2. Học phí
đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên (bao gồm hướng nghiệp dạy nghề cho
học sinh phổ thông):
- Học phí
đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên được thu theo thỏa thuận với người
học nghề.
- Học phí
hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông được thu theo thỏa thuận với người
học nhằm đảm bảo đủ chi phí cho đào tạo, không mang tính kinh doanh, đồng thời
phải thực hiện đúng quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
3. Học phí
đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên không vượt quá 150% mức học phí
chính quy cùng cấp học và cùng nhóm ngành nghề đào tạo.
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
thực hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường
kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 10/10/2011 và
được thực hiện từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015.
Các quy
định của tỉnh đã ban hành trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Thường trực
HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.