HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2014/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY
ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU
PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ
Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo
trì đường bộ;
Căn cứ
Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện;
Sau khi
nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số: 5195/TTr-UBND ngày 27 tháng 10
năm 2014 sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo
đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi
nghe báo cáo của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ
theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không
bao gồm xe máy điện, xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 20 Điều 3
Luật Giao thông đường bộ).
STT
|
Loại phương tiện chịu phí
|
Mức thu (đồng/năm)
|
1
|
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
50.000
|
2
|
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
110.000
|
2. Quản lý và
sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô
a) Đối với
các phường, thị trấn là đơn vị thu phí được để lại 10% số phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe mô tô trên địa bàn để trang trải
chi phí tổ chức thu theo quy định. Số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào
tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước.
b) Đối với
các xã là đơn vị thu phí được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định. Số tiền
còn lại (quy đổi thành 100%) được phân chia như sau:
- 30% nộp vào
tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước.
- 70% nộp vào
ngân sách xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng
nông thôn mới theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 11
tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử
dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn
tỉnh Bến Tre. Các nội dung khác về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường
bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô không quy định tại Nghị quyết này thì
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ và
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu
phương tiện.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước KV IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính,
GT-VT, Tư pháp, Quỹ bảo trì đường bộ, Cục Thuế, Thanh tra, Kho bạc Nhà nước;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng CT HĐND tỉnh (07b);
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|