|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2024/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 11 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHOÁ VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số
136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập,
quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi
về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Xét Tờ trình số 10632/TTr-UBND
ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án
khai thác nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác
nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác nước mặt,
nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án khai
thác nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Mức thu phí:
a) Trường hợp thẩm định hồ sơ cấp
giấy phép lần đầu:
Đơn
vị tính: đồng/hồ sơ
TT
|
Nội dung phí
|
Mức thu
|
1
|
Đề án khai thác nước mặt cho
các mục đích kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai
thác để sử dụng nước cho mục đích làm mát, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) và
thi công xây dựng công trình có quy mô khai thác lớn hơn 100 m3/ngày
đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm hoặc cho mục đích sinh hoạt có quy mô
khai thác lớn hơn 100 m³/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm hoặc
cho mục đích sinh hoạt có quy mô khai thác lớn hơn 200 m³/ngày đêm đối với
khu vực biên giới, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đến dưới 500 m3/ngày
đêm.
|
590.000
|
2
|
Đề án khai thác nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
có quy mô khai thác lớn hơn 0,5m3/giây đến dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến dưới 03 triệu m3
hoặc đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác lớn hơn 0,5 m3/giây
khai thác dưới 1,5 m3/giây hoặc đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
(trừ trường hợp hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi khai thác nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản) có dung tích toàn bộ lớn hơn 0,2 triệu
m3 đến dưới 5 triệu m3 hoặc đối với công trình khai
thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác lớn hơn 0,5 m3/giây đến dưới
1,5 m3/giây hoặc đối với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch
với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập
dâng thuỷ lợi, thuỷ điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối,
kênh, mương rạch lớn hơn 30 m đến dưới 40 m; đối với cống ngăn sông, suối,
kênh, mương rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
có tổng chiều rộng thông nước lớn hơn 5m đến dưới 15 m hoặc để phát điện với
công suất lắp máy lớn hơn 50 kw đến dưới 200 kw hoặc các mục đích sinh hoạt,
kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác để sử dụng
nước cho mục đích làm mát, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) và thi công xây dựng
công trình có quy mô khai thác từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm; Đề án khai thác nước biển có quy mô khai thác lớn hơn 100.000 m3/ngày
đêm đến dưới 300.000 m3/ngày đêm.
|
2.900.000
|
3
|
Đề án khai thác nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
có quy mô khai thác lớn hơn 0,5 m3/giây đến dưới 2 m3/giây
và dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 đến dưới 10 triệu m3
hoặc đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 1,5 m3/giây đến
dưới 3 m3/giây hoặc đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi (trừ trường
hợp hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp,
nuôi trồng thủy sản) có dung tích toàn bộ từ 5 triệu m3 đến dưới
10 triệu m3 hoặc đối với công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa,
đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy
mô khai thác từ 1,5 m3/giây đến dưới 3 m3/giây hoặc đối
với công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch với mục đích ngăn mặn, tạo
nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi, thuỷ điện)
có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương rạch từ 40
m đến dưới 50m; đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương rạch với mục đích
ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước
từ 15 m đến dưới 30m hoặc để phát điện với công suất lắp máy từ 200 kw đến dưới
1.000 kw hoặc các mục đích sinh hoạt, kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông
nghiệp (bao gồm cả khai thác để sử dụng nước cho mục đích làm mát, thiết bị,
tạo hơi, gia nhiệt) và thi công xây dựng công trình có quy mô từ 3.000 m3/ngày
đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm; Đề án khai thác nước biển có quy
mô từ 300.000 m3/ngày đêm đến dưới 600.000 m3/ngày đêm.
|
4.000.000
|
4
|
Đề án khai thác nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi
có quy mô khai thác lớn hơn 0,5m3/giây đến dưới 2m3/giây
và dung tích toàn bộ từ 10 triệu m3 trở lên hoặc đối với hồ chứa,
đập dâng thuỷ lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản có quy mô khai thác từ 3 m3/giây đến dưới 5 m3/giây
hoặc đối với hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi (trừ trường hợp hồ chứa, đập dâng thuỷ
lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản) có
dung tích toàn bộ từ 10 triệu m3 đến dưới 20 triệu m3
hoặc đối với công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để
cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 3 m3/giây
đến dưới 5 m3/giây hoặc đối với công trình ngăn sông, suối, kênh,
mương rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ
chứa, đập dâng thuỷ lợi, thuỷ điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn
sông, suối, kênh, mương rạch từ 50 m đến dưới 60m; đối với cống ngăn sông, suối,
kênh, mương rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan
có tổng chiều rộng thông nước từ 30 m đến dưới 50m hoặc để phát điện với công
suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc các mục đích sinh hoạt, kinh
doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác để sử dụng nước
cho mục đích làm mát, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) và thi công xây dựng công
trình có quy mô từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm; Đề án khai thác nước biển có quy mô từ 600.000 m3/ngày đêm đến
dưới 1.000.000 m3/ngày đêm.
|
5.100.000
|
b) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung và cấp lại giấy phép:
- Mức thu phí thẩm định hồ sơ
trong trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác nước mặt, nước
biển bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lần đầu.
- Mức thu phí thẩm định hồ sơ
trong trường hợp cấp lại do chuyển nhượng giấy phép khai thác nước mặt bằng 30%
(ba mươi phần trăm) mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép lần đầu.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân
yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính thông qua Dịch vụ công trực tuyến thì
mức thu được tính bằng 60% mức thu phí quy định tại điểm a, b khoản này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí
a) Cơ quan thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
b) Chế độ thu, nộp: Thực hiện
theo quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế và các văn bản chi tiết,
hướng dẫn thi hành.
c) Quản lý và sử dụng phí:
- Cơ quan thu phí được để lại
90%.
- 10 % nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
Điều 2. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 20 thông qua
ngày 15 tháng 11 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP Huế;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2024/NQ-HĐND ngày 15/11/2024 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
19
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|