|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sỹ
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2011/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ,
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3
năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 4271/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số nội
dung tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh và
Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi
một số loại phí và lệ phí
1.1. Sửa đổi mức thu phí đò ngang trên địa bàn tỉnh:
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Hành khách
|
Đồng/lượt
|
2.500- 5.000
|
2
|
Xe đạp
|
Đồng/lượt
|
1.000- 2.000
|
3
|
Xe máy
|
Đồng/lượt
|
2.000- 4000
|
4
|
Hàng hóa từ
20kg - dưới 50 kg
|
Đồng/lượt
|
1.500- 4000
|
5
|
Hàng hóa từ
50kg trở lên
|
Đồng/50kg/lượt
|
4.000
|
1.2. Sửa đổi mức
thu phí qua đò dọc: Hành khách hoặc chủ hàng thỏa thuận với chủ đò hoặc bến
khách về tiền cước vận chuyển cho phù hợp với điều kiện tình hình cụ thể, nhưng
mức thu phí tối đa không quá 5.000/ đồng/km/người hoặc 5.000 đồng/km/50 kg hàng
hóa.
1.3. Sửa đổi phí chợ: Áp dụng đối với các loại chợ được đầu
tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
a. Về mức thu:
Sửa đổi mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh:
TT
|
Đối tượng thu
|
Mức thu
|
1
|
Chợ hạng
1
|
|
1.1
|
Người buôn
bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ
|
Tối đa không quá 100.000 đồng/m2/tháng
|
1.2.
|
Người buôn
bán không thường xuyên, không cố định tại chợ
|
Tối đa không quá
5.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Chợ hạng
2
|
|
2.1
|
Người buôn
bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ
|
Tối đa không quá 60.000 đồng/m2/tháng
|
2.2.
|
Người buôn
bán không thường xuyên, không cố định tại chợ
|
Tối đa không quá
3.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Chợ hạng
3
|
|
3.1
|
Người buôn
bán thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu cố định tại chợ
|
Tối đa không quá 30.000 đồng/m2/tháng
|
3.2.
|
Người buôn
bán không thường xuyên, không cố định tại chợ
|
Tối đa không quá
2.000 đồng/người/ngày
|
b. Quản lý
thu, nộp và sử dụng: Tiền phí chợ thu được trích để lại cơ quan thu 80%, nộp
vào ngân sách nhà nước 20%.
- Riêng đối với
chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không từ ngân sách nhà nước hoặc các
nguồn viện trợ không hoàn lại, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng tối đa không
quá hai lần mức thu quy định tại Thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm
2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.4. Sửa đổi mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố:
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Điều chỉnh nội
dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác; ghi vào sổ hộ tịch các
thay đổi hộ tịch khác; việc đăng ký hộ tịch khác.
|
Đồng/trường hợp
|
10.000
|
2. Bổ sung một số loại phí và lệ phí
2.1. Bổ sung phí qua phà
- Bổ sung mức thu phí qua phà trên địa bàn tỉnh:
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Hành khách
|
Đồng/lượt
|
1.500 - 4.000
|
2
|
Xe đạp
|
Đồng/lượt
|
1.000 - 2.000
|
3
|
Xe máy
|
Đồng/lượt
|
2.000 - 4000
|
4
|
Hàng hóa từ
20kg – dưới 50 kg
|
Đồng/lượt
|
1.000 - 3000
|
5
|
Hàng hóa từ
50kg trở lên
|
Đồng/50kg/lượt
|
3.000
|
6
|
Xe ô tô ≤ 7
chỗ
|
Đồng/lượt
|
20.000 – 35.000
|
7
|
Xe ô tô ≥7
chỗ
|
Đồng/lượt
|
25.000 – 50.000
|
8
|
Xe tải
(không tải)
|
Đồng/lượt
|
20.000 – 35.000
|
9
|
Xe tải (có tải)
|
Đồng/lượt
|
35.000 – 50.000
|
- Các nội dung
về tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí được thực hiện như phí qua
đò ngang đã được phê duyệt trước đây.
2.2. Lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ
ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh:
- Mức thu bằng
10% giá trị tài sản (mười phần trăm).
- Các nội dung
khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trước bạ đối với ô
tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, thực hiện theo qui định tại Nghị định số
80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008, Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2003, Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của
Chính phủ về lệ phí trước bạ và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm
2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP .
3. Bãi bỏ,
điều chỉnh một số loại phí và lệ phí
3.1. Bãi bỏ,
điều chỉnh một số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn:
- Bãi bỏ mức
thu lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, thay đổi hộ tịch trẻ em dưới 14
tuổi trong biểu mức thu hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo
quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Điều chỉnh mức
thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định tại Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về qui định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
3.2. Bãi bỏ một
số mức thu lệ phí hộ tịch áp dụng tại tại Sở Tư pháp.
Bãi bỏ mức thu
lệ phí đăng ký khai sinh, đăng ký con nuôi, đăng ký lại con nuôi trong biểu mức
thu hộ tịch tại Sở Tư pháp, theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01
tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và hướng dẫn cụ thể về
mức thu, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí và lệ phí, đảm bảo nguyên tắc
sau:
- Quy định cụ
thể cơ quan quản lý thu phí và lệ phí.
- Mức thu do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa
phương, từng thời điểm trên địa bàn tỉnh và theo đúng các quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ để lại
(%) số phí thu được cho đơn vị quản lý thu theo Nghị quyết này và theo các quy
định đã được duyệt trước đây.
Điều 3.
Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 03, thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
Nơi nhận:
- VP: QH,
CTN, CP;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, HĐND,
UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban,
Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn
ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- VP Đại diện UBND tỉnh
tại Hà Nội;
- TT HĐND, UBND các
huyện, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- Báo QN, Đài PT-TH
tỉnh;
- TT Tin học - Công
báo tỉnh;
- CPVP Đoàn ĐBQH và
HĐND tỉnh;
- Các Phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, CVKT(Huy).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sỹ
|
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, điều chỉnh một số loại phí, lệ phí tỉnh Quảng Nam
3.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|