HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Giang,
ngày 06 tháng 5 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA
QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng
6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
21/2023/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định khung
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một
số trường hợp;
Xét
Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo
yêu cầu trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
b) Người
bệnh chưa có bảo hiểm y tế;
c) Người
bệnh có bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;
d) Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Mức giá
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y
tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như
sau:
1. Giá
dịch vụ khám bệnh quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Giá
dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết
này.
3. Giá
dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Giá
dịch vụ kỹ thuật mới (dịch vụ hỗ trợ sinh sản) quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị quyết này.
5. Áp dụng
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc sau:
a) Trung
tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế huyện
thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng:
Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương;
b) Các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: Áp dụng mức giá của bệnh viện hạng
IV;
c) Đối với
phòng khám đa khoa khu vực:
- Trường
hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định
tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: Áp dụng mức giá của
bệnh viện hạng IV;
- Trường
hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: Áp dụng mức giá
của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường
lưu: Áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện
hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh
toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
d) Trạm y
tế xã, phường, thị trấn:
- Mức giá
khám bệnh: Áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng
70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;
- Đối với
các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá bằng 50%
mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
đ) Nhà hộ
sinh: Áp dụng mức giá của bệnh viện viện hạng IV. Mức giá thanh toán tiền
giường bệnh áp dụng bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện
hạng IV.
Điều 3. Quy
định chuyển tiếp
Đối với
người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị
quyết này có hiệu lực nhưng ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau
thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực: tiếp tục áp dụng mức giá quy định tại
Nghị quyết số 41/2019/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 50/2022/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị
quyết này thay thế Nghị quyết số 41/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 và Nghị
quyết số 50/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc
Giang.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XIX, kỳ họp thứ 16 thông
qua ngày 06 tháng 5 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội,
Chính phủ;
-
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ
pháp chế - Bộ
Tài chính, Bộ Y tế;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND,
Đoàn
ĐBQH
tỉnh;
-
Các đại biểu HĐND tỉnh
khoá XIX;
- Ủy
ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
-
Các sở, cơ quan, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan Trung
ương
đóng trên địa bàn tỉnh;
- Thường
trực huyện uỷ, thị ủy, thành ủy; HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng
thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Trung tâm Thông tin, Văn
phòng
UBND tỉnh;
-
Lưu: VT, CT.HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Lê Thị Thu Hồng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|