|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2007/NQ-HĐND
|
Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI
THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông
tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng
nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS
ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 63/TTr-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục phí kèm theo).
Điều 2.
Hội đồng
nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị
được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ
quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Thời gian thực
hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân
tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các
địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông
qua./.
|
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Tuấn
|
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI
(Ban
hành kèm theo Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)
Số TT
|
NỘI DUNG THU
|
Đơn vị
|
Mức thu
|
Thông tư số
97/2006//TT-BTC
|
Nghị quyết
HĐND hiện hành 2006
|
UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh Nghị quyết 2007
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi.
|
|
|
|
|
a
|
- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất
|
|
|
|
|
+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200m3/ngày đêm
|
Đồng/1 đề án
|
200.000
|
|
200.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
Đồng/1đề án,
báo cáo
|
550.000
|
|
550.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
Đồng/1đề án,
báo cáo
|
1.300.000
|
|
1.300.000
|
+ Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
Đồng/1đề án,
báo cáo
|
2.500.000
|
|
2.500.000
|
b
|
- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt
|
Đồng/1đề án,
báo cáo
|
|
|
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc
để phát điện với công suất dưới 50kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500m3/ngày đêm
|
|
300.000
|
|
300.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
|
900.000
|
|
900.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày
đêm
|
|
2.200.000
|
|
2.200.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày
đêm
|
|
4.200.000
|
|
4.200.000
|
c
|
- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi
|
Đồng/1đề án,
báo cáo
|
|
|
|
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100m3/ngày đêm
|
|
300.000
|
|
300.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm
|
|
900.000
|
|
900.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm
|
|
2.200.000
|
|
2.200.000
|
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm
|
|
4.200.000
|
|
4.200.000
|
d
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng
mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.
|
|
|
|
|
Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
2.758
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|