Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quản lý sử dụng phí thẩm định đánh giá tác động môi trường An Giang
Số hiệu:
22/2018/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành:
07/12/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
22/2018/NQ-HĐND
An
Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ph í và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/N Đ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Ph í và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Tr ung ương;
Xét Tờ trình s ố 654/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo
Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng ph í
thẩm định báo cáo đánh gi á tác động
môi trường, đề án bảo vệ m ô i trường chi tiết trên
địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo th ẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nh ân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm đ ịnh báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh An Giang:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết t rên địa bàn tỉnh
An Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân là chủ dự án, chủ cơ sở có hoạt động liên quan đến việc thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi trường chi tiết có nhu cầu thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết tại
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
3. Mức thu phí:
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết áp dụng trên địa bàn
tỉnh An Giang, như sau:
Tổng
vốn đầu tư
(tỷ đồng)
Mức thu (triệu đồng)
≤ 50
>
50 đến ≤ 100
>100
đến ≤ 200
>
200 đến ≤ 500
>
500
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và
cải thiện môi trường
5,0
6,5
12,0
14,0
17,0
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
6,9
8,5
15,0
16,0
25,0
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
7,5
9,5
17,0
18,0
25,0
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
7,8
9,5
17,0
18,0
24,0
Nhóm 5. Dự án giao thông
8,1
10,0
18,0
20,0
25,0
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
8,4
10,5
19,0
20,0
26,0
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
5,0
6,0
10,8
12,0
15,6
b) Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, mức thu bằng
50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định tại điểm a nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
a) Cơ quan thu phí được để lại 90%
(chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ.
b) Số tiền còn lại 10% (mười phần
trăm) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
5. Trách nhiệm của cơ quan thu phí:
a) Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên địa bàn tỉnh theo đúng Nghị quyết này.
b) Niêm yết công khai tại địa điểm
thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí,
mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp và văn bản quy định thu phí.
c) Lập và cấp chứng từ thu cho người
nộp phí theo quy định của pháp luật và đăng ký với cơ quan thuế để sử dụng và
quyết toán biên lai thu theo quy định hiện hành.
d) Mở sổ sách kế toán để theo dõi,
phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng số tiền phí
theo chế độ hiện hành.
đ) Tổng hợp, báo cáo tình hình thu
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi
tiết trên địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật
Phí và lệ phí và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018 và thay
thế quy định về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo
vệ môi trường chi tiết tại Chương III của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
số 49/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân t ỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - U BTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Cục K i ểm tr a văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực U BMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, H Đ ND, UBND, U BMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ q uan thường tr ú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền
hình Quốc hội tại t ỉ nh Kiên Giang, Báo An Giang, Đài PT-TH An
Giang;
- Website t ỉ nh; Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng T ổ ng hợp-Huy.
CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh An Giang
2.592
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng