HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/NQ-HĐND
|
An
Giang, ngày 03 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA CẦU MỸ LUÔNG - TẤN MỸ,
HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
159/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 332/TTr-UBND
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh
An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, huyện Chợ Mới (Dự án
BOT) như sau:
1. Đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí qua
cầu:
a) Đơn vị thu phí: Công ty Cổ phần Đầu tư Xây
dựng CNC - BOT. Địa chỉ: ấp Thị 1, thị trấn Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, tỉnh An
Giang.
b) Quản lý và sử dụng phí qua cầu: số tiền phí
qua cầu thu được là doanh thu hoạt động kinh doanh của đơn vị thu phí. Đơn vị
thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh
nghiệp và hạch toán kết quả kinh doanh theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng và mức thu phí:
a) Đối tượng áp dụng: phương tiện tham gia giao
thông đường bộ khi qua cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ, kể cả phương tiện nước ngoài.
b) Mức thu phí: theo Phụ lục số 1 đính kèm.
3. Các trường hợp được miễn thu phí: theo
Phụ lục số 2 đính kèm.
4. Thời hạn thu phí: là 35 năm (ba mươi
lăm năm), kể từ ngày 13 tháng 10 năm 2014 đến ngày 13 tháng 10 năm 2049.
5. Đơn vị được giao thu phí có trách nhiệm:
a) Tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí
thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông, tránh ùn tắc giao thông.
b) Đăng ký, kê khai, thu, nộp và sử dụng chứng
từ thu phí theo quy định.
c) Duy tu, bảo dưỡng cầu bảo đảm an toàn giao
thông theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới kiểm tra
việc duy tu, bảo dưỡng cầu Mỹ Luông - Tấn Mỹ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có
hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2016./.
PHỤ LỤC SỐ 1
MỨC
THU PHÍ KHI QUA CẦU MỸ LUÔNG - TẤN MỸ
(kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/vé/lượt.
Số TT
|
Phương tiện chịu phí
|
Mức thu phí
|
1
|
Xe đạp, xe đẩy
|
1.000
|
2
|
Xe lôi đạp, xe máy điện
|
2.000
|
3
|
Xe gắn máy 02 bánh, xe ba gác
|
5.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng dưới 01 tấn
|
15.000
|
5
|
Xe ô tô 04 ghế ngồi
|
30.000
|
6
|
Xe ô tô 07, 09 ghế ngồi; xe tải
có tải trọng từ 01 tấn đến dưới 02 tấn
|
33.000
|
7
|
Xe ô tô từ 12 ghế ngồi đến 30
ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
45.000
|
8
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe
tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
56.000
|
9
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 13 tấn; xe chở hàng bằng Container 20 fit
|
90.000
|
* Ghi chú:
- Mức thu phí nêu trên đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp mua vé tháng, quý thì
mức thu không quá 80% mức thu vé lượt./.
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐỐI
TƯỢNG MIỄN PHÍ KHI QUA CẦU MỸ LUÔNG - TẤN MỸ
(kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 03/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Các phương tiện giao thông thô
sơ đường bộ, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) do: giáo viên,
học sinh, sinh viên, thương binh, bệnh binh, trẻ em dưới 10 tuổi điều khiển.
2. Xe lăn dùng cho người khuyết
tật.
3. Xe cứu thương, bao gồm cả các
loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
4. Xe cứu hỏa.
5. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp
gồm: máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
6. Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn
cấp về chống lụt bão.
7. Xe chuyên dùng phục vụ quốc
phòng, an ninh gồm: xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ
trang đang hành quân.
Ngoài ra, đối với xe chuyên dùng
phục vụ quốc phòng còn bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số:
nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ)
có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng
rỗng) như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực
lượng vũ trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi
trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang
biển số màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).
Xe chuyên dùng phục vụ an ninh
(dưới đây gọi chung là xe ô tô) của các lực lượng công an, bao gồm:
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao
thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai
bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng
chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in
dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
d) Xe ô tô của lực lượng công an
đang thi hành nhiệm vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của
pháp luật trong trường hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp.
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và
được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe
cứu hộ, cứu nạn.
8. Đoàn xe đưa tang.
9. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn
đường.
10. Xe ô tô của lực lượng công an,
quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc” được quy định tại Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
11. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển
thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc
đến vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có
thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm./.