|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu:
|
22/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Anh
|
Ngày ban hành:
|
11/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 11 tháng 8 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÍ, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Xét Tờ trình số 6396/TTr-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định mức
thu, quản lý, sử dụng và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
cụ thể:
1. Mức phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản được quy định cụ thể theo Phụ lục chi tiết đính
kèm.
2. Mức phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương
ứng quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
1. Tổ chức, cá nhân được cấp
có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khai thác các loại khoáng sản kim loại,
khoáng sản không kim loại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
2. Tổ chức, cá nhân theo quy
định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 64 Luật Khoáng sản.
Điều 3. Chế độ thu nộp,
quản lý và sử dụng phí thu được
1. Các tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi trường với cơ quan Thuế quản
lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư số
66/2016/TT-BTC ngày 29/4/2016 của Bộ Tài chính và nộp số tiền phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản vào ngân sách nhà nước theo đúng biểu mẫu
và số liệu đã kê khai với cơ quan Thuế.
2. Toàn bộ số thu phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản nộp vào ngân sách thành phố và được sử
dụng để bù đắp chi phí cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa
phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản, bao gồm: Phòng ngừa và hạn chế
các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản; khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra; giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại
địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
3. Hàng năm, căn cứ vào nhu
cầu thực tế chi cho công tác bảo vệ và đầu tư môi trường tại địa phương nơi có
hoạt động khai thác khoáng sản, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm
lập dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán thu chi ngân sách địa
phương mình, gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình
Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt làm cơ sở thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
2. Bãi bỏ
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng được quy định tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04/7/2012 của
Hội đồng nhân dân thành phố về quy định, điều chỉnh một số loại phí trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng; Nghị quyết số 63/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng
nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung các quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Nghị quyết
số 74/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông
thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố
triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân thành phố, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố
giám sát việc triển khai Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8
năm 2016./.
PHỤ LỤC
MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8
năm 2016 của HĐND thành phố)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
|
Mức phí
|
I
|
QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
|
|
|
01
|
Quặng sắt
|
tấn
|
60.000
|
02
|
Quặng mangan
|
tấn
|
50.000
|
03
|
Quặng titan
|
tấn
|
70.000
|
04
|
Quặng vàng
|
tấn
|
270.000
|
05
|
Quặng đất hiếm
|
tấn
|
60.000
|
06
|
Quặng bạch kim
|
tấn
|
270.000
|
07
|
Quặng bạc, quặng thiếc
|
tấn
|
270.000
|
08
|
Quặng wolfram, antimoan
|
tấn
|
50.000
|
09
|
Quặng chì, quặng kẽm
|
tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng bôxit, Quặng nhôm
|
tấn
|
30.000
|
11
|
Quặng đồng, quặng niken
|
tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng coban, Quặng
molipden, quặng thủy ngân, quặng magie, Quặng vandi
|
tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại
khác
|
tấn
|
30.000
|
II
|
KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
|
|
|
01
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ
(granit, gabro, đá hoa, bazan)
|
m3
|
70.000
|
02
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
03
|
Quặng đá quý: Kim cương.
rubi. sapphire, emerald, alexandrite, opan quý màu đen, adit, rodolite, pyrope,
berin, spinen, topaz, thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam,
cryolite, opan quý màu trắng, đỏ lửa, birusa, nefrite.
|
tấn
|
70.000
|
04
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
6.000
|
05
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
tấn
|
5.000
|
06
|
Đá vôi, đá sét làm xi măng
và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan…); khoáng chất công nghiệp
(barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)
|
tấn
|
3,000
|
07
|
Cát vàng
|
m3
|
5.000
|
08
|
Cát trắng
|
m3
|
7.000
|
09
|
Các loại cát khác
|
m3
|
4.000
|
10
|
Đất khai thác để san lấp,
xây dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
11
|
Sét làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Cao lanh, fenspat
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Granite
|
tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
tấn
|
30.000
|
17
|
Dolomite, quartzite, talc,
diatomit
|
tấn
|
30.000
|
18
|
Mica, thạch anh kỹ thuật
|
tấn
|
30.000
|
19
|
Pirite, phosphorite
|
tấn
|
30,000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
Apatit, secpentin,
graphit, sericit
|
tấn
|
5.000
|
22
|
Than các loại
|
tấn
|
10.000
|
23
|
Khoáng sản không kim loại
khác
|
tấn
|
30.000
|
|
|
|
|
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về quy định mức phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1.060
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|