HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2020/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG
CẢNH, DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA VÀ BẢO TÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số
170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ về Chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa; Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC ngày 25
tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu
đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND
ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và
bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 28
tháng 9 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa và bảo tàng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp phí: khách tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang (bao gồm khách là người Việt Nam và người nước ngoài);
b) Đối tượng thu phí: các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
Phí tham quan danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá và bảo tàng đối với người từ đủ 16 tuổi trở
lên: không quá 20.000 đồng/người/lượt.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn mức thu phí cụ thể cho từng địa điểm tham quan phù hợp với tình hình thực
tế và từng thời điểm.
Điều 3. Miễn, giảm phí
1. Các đối tượng được giảm 50% phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng:
a) Nhân dân ở các xã đặc biệt khó
khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Người có công với cách mạng
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán
bộ “tiền khởi nghĩa”;
- Thân nhân liệt sĩ;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh, bệnh binh;
- Các đối tượng được chăm sóc tại
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.
c) Người thuộc diện chính sách xã
hội
- Người già cô đơn;
- Các đối tượng được chăm sóc tại
cơ sở bảo trợ xã hội.
d) Người khuyết tật nặng theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật;
đ) Người thuộc hộ nghèo.
2. Các đối tượng được miễn phí
tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa và bảo tàng:
a) Trẻ em (theo quy định tại Luật
Trẻ em năm 2016);
b) Người khuyết tật đặc biệt nặng
theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Kê khai, thu nộp phí
Cơ quan, tổ chức thu phí thực hiện
kê khai, nộp phí, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng phí
Cơ quan, tổ chức thu phí được để
lại 100% phí thu được để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 9 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết
số 29/2004/NQ-HĐNDK7 ngày 09 tháng 9 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang về việc điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích
lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: VHTT&DL, Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|