|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Trần An Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2009/NQ-HĐND
|
Nha Trang, ngày 15
tháng 12 năm 2009
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC
ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe
máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
6242/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 53/BC-BKTNS ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Ban kinh tế và ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng thu
1. Chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe tại các
điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng.
2. Người bị tạm giữ phương tiện giao thông do vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
Điều 2. Mức thu đối với chủ phương tiện có
nhu cầu trông giữ xe
1. Thu phí theo lượt ban ngày:
a) Xe đạp, xích lô, ba gác
b) Xe máy
c) Xe ô tô thiết kế dùng để chở
người dưới 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
từ 4 tấn trở xuống
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở
người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
1.000 đồng/lượt
2.000 đồng/lượt
10.000 đồng/lượt
15.000 đồng/lượt
|
2. Thu phí qua đêm:
a) Xe đạp, xích lô, ba gác
b) Xe máy
c) Xe tô để chở người dưới 12 chỗ
ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải từ 4 tấn trở xuống
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở
người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trọng tải
trên 4 tấn
|
2.000 đồng/ngày và đêm
3.000 đồng/ngày và đêm
20.000 đồng/ngày và đêm
30.000 đồng/ngày và đêm
|
3. Thu phí theo tháng:
a) Xe đạp
b) Xe máy
c) Xe tô để chở người dưới 12 chỗ
ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trong tải từ 4 tấn trở
xuống.
d) Xe ô tô thiết kế dùng để chở
người từ 12 chỗ ngồi và xe ô tô thiết kế dùng để chở hàng hóa có trong tải
trên 4 tấn.
đ) Riêng đối với đối tượng là học
sinh, sinh viên, áp dụng mức thu sau:
- Xe đạp
- Xe máy
|
30.000 đồng/tháng
50.000 đồng/tháng
200.000 đồng/tháng
300.000 đồng/tháng
20.000 đồng/tháng
30.000 đồng/tháng
|
Điều 3. Mức thu đối với phương tiện vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông
1. Thu theo lượt ban ngày:
a) Xe đạp, xích lô, ba gác, …
b) Xe máy
c) Xe ô tô các loại
|
1.000 đồng/lượt
2.000 đồng/lượt
20.000 đồng/lượt
|
2. Thu qua đêm:
a) Xe đạp, xích lô, ba gác, …
b) Xe máy
c) Xe ô tô các loại
|
2.000 đồng/ngày và đêm
4.000 đồng/ngày và đêm
40.000 đồng/ngày và đêm
|
Mức thu phí trên đây bao gồm cả thuế giá trị gia tăng
đối với cá nhân và doanh nghiệp tổ chức trông giữ phương tiện.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
1. Đối với các cơ quan, đơn vị do nhà nước thành lập:
Số phí thu được là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
a) Khoản thu phí thuộc ngân sách cấp xã được để lại
100% cho cấp xã để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu phí theo chế độ
quy định;
b) Khoản thu phí thuộc cơ quan, đơn vị được để lại
100% để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu phí theo chế độ quy định; số
thu còn lại được bổ sung vào kinh phí hoạt động của đơn vị. Riêng đối với các
đơn vị thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày
25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ, việc sử dụng thực hiện theo quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị.
2. Đối với cá nhân, doanh nghiệp: Khoản phí thu được
là doanh thu của cá nhân, doanh nghiệp thu phí. Cá nhân, doanh nghiệp phải thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và
có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí được thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí, lệ phí; Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm
pháp luật về trật tự an toàn giao thông; Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14
tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản
lý thuế và hướng dẫn Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và các
văn bản hướng dẫn khác do Bộ Tài chính ban hành.
Điều 5. Bãi bỏ quy định mức thu phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô quy định tại khoản 2 Mục I và quy định về tỷ lệ trích
để lại cho đơn vị thu tại khoản 2 Mục II Nghị quyết số 08/2003/NQ-HĐND3 ngày 23
tháng 12 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về thu phí trên địa bàn
tỉnh.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi
trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
khóa IV, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần An Khánh
|
Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2009/NQ-HĐND ngày 15/12/2009 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
3.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|