HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ
ngày 05/12 đến ngày 08/12/2016)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 229/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
Xét tờ trình số 137/TTr-UBND ngày
22/11/2016 của UBND Thành phố về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Tờ trình bổ sung số 150/TTr-UBND ngày
05/12/2016 về việc ban hành quy định lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm biển số
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; các báo cáo thẩm tra: số 76/BC-HĐND
ngày 29/11/2016, số 92/BC-HĐND ngày 05/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND
Thành phố; báo cáo giải trình, tiếp thu số 217/BC-UBND
ngày 03/12/2016 của UBND Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa
bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố (Phụ lục
danh mục các loại phí, lệ phí kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
UBND Thành phố không tổ chức thu theo quy định của Luật phí, lệ phí đối với các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố nhưng chưa ban hành quy định do chưa có văn bản hướng dẫn của Trung ương,
các loại phí chuyển sang giá dịch vụ chưa được UBND Thành
phố ban hành quyết định phê duyệt giá. Khi có hướng dẫn Trung ương đối với phí
bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản, giao UBND trình HĐND Thành phố tại kỳ họp
hoặc báo cáo xin ý kiến Thường trực HĐND Thành phố thống nhất (trường hợp giữa
2 kỳ họp) làm căn cứ thực hiện, báo cáo HĐND Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
2. Tăng cường kiểm tra việc quản lý,
sử dụng nguồn thu phí, lệ phí để lại cho các đơn vị thu đảm
bảo sử dụng hiệu quả, đúng mục đích; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm.
Chỉ đạo các ngành thường xuyên kiểm tra và xử lý các điểm trông giữ phương
tiện trái phép, sai phép; xây dựng phương án tổ chức thí điểm dừng
đỗ xe thông minh áp dụng tại các lòng đường trên địa bàn quận Hoàn Kiếm thực hiện
từ ngày 01/7/2017; xây dựng phương án tổng thể thu phí lòng đường, vỉa hè áp dụng
thống nhất, bình đẳng giữa các đơn vị trình HĐND Thành phố tại kỳ họp cuối năm
2017.
3. Tiếp tục xây dựng đề án thu phí đối
với các loại phí, lệ phí chưa ban hành theo danh mục kèm Luật phí, lệ phí; rà
soát những loại phí, lệ phí đang thực hiện còn bất cập và những loại phí, lệ phí thay đổi do chính sách của các
Bộ, ngành Trung ương, kịp thời trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định
theo thẩm quyền.
4. Làm tốt công tác tuyên truyền; sớm
xây dựng phương án xã hội hóa đầu tư một số hạng mục, đấu thầu quyền quản lý,
khai thác một số danh lam thắng cảnh trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Giao Thường trực HĐND Thành phố,
các Ban HĐND, các tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố và đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua
ngày 06/12/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Các Nghị quyết sau hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực: số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008
của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ 17 về thống nhất các quy định
thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 05/2014/NQ-HĐND ngày
09/7/2014 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 về bãi bỏ một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân thành phố; số 13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 11 về sửa đổi,
bổ sung một số loại phí trên địa bàn thành phố Hà Nội; số
07/2015/NQ-HĐND ngày 01/12/2015 của HĐND thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ
14 về điều chỉnh mức thu phí chợ Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ QH;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Tổng cục Thuế;
- Thường trực Thành ủy;
- TT HĐND UBND, UBMTTQ Thành phố;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng TU, VP TU;
- VP HĐND TP, VP UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- TT HĐND, UBND quận, huyện, thị xã;
- Cổng GTĐT TP, Công báo TP;
- Trang web của HĐND TP;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
DANH MỤC
CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 06/12/2016 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
A. CÁC KHOẢN PHÍ,
LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND CẤP TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI DANH MỤC BAN HÀNH KÈM THEO LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1. Lệ phí đăng ký cư trú:
a. Đối tượng nộp:
Người đăng ký, quản lý cư trú khi thực
hiện đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp
luật về cư trú (trừ các trường hợp miễn, không thu lệ phí tại Điểm b Điều này).
b. Đối tượng miễn, không thu lệ
phí:
- Không thu lệ phí đối với trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Hộ nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng
cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
+ Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường hợp
khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng
minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh…
+ Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ
người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).
+ Người khuyết tật
+ Người có công với cách mạng
- Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp
mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
c. Mức thu lệ
phí:
Đơn vị
tính: Đồng/lần
Nội
dung thu
|
Mức
thu lệ phí
|
Các
quận và các phường
|
Khu
vực khác
|
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú
|
15.000
|
8.000
|
2. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
20.000
|
10.000
|
3. Cấp đổi sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
10.000
|
5.000
|
4. Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí
đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành
chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú).
|
8.000
|
4.000
|
d. Tổ chức thu lệ phí:
- Đăng ký thường trú: Công an quận,
huyện và thị xã.
- Đăng ký tạm trú: Công an phường,
xã, thị trấn.
e. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí
thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu
lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
2. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng:
a. Đối tượng nộp lệ phí:
Chủ đầu tư các công trình xây dựng mới,
cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
b. Mức thu lệ phí:
Nội
dung thu
|
Mức
thu lệ phí
|
1. Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của
nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép)
|
75.000
|
2. Cấp mới đối
với công trình khác
|
150.000
|
3. Gia hạn giấy
phép xây dựng
|
15.000
|
c. Tổ chức thu lệ phí:
- Sở Xây dựng thu đối với những trường
hợp thuộc Sở Xây dựng cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền được UBND Thành phố
giao.
- UBND quận, huyện, thị xã và cấp
xã thu đối với những trường hợp do UBND quận, huyện, thị xã và
UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng theo thẩm quyền phân cấp
của UBND thành phố.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí
thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo
dự toán được duyệt hàng năm.
3. Lệ phí đăng ký kinh doanh:
a. Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan
quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ĐKKD) Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận ĐKKD.
Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
Không thu lệ phí cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ
công tác quản lý nhà nước.
b. Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
1.
|
Cấp mới Giấy
chứng nhận ĐKKD
|
|
|
|
+ Hợp tác xã
|
đồng
/1 lần cấp
|
100.000
|
+ Liên hiệp hợp tác xã
|
đồng
/1 lần cấp
|
200.000
|
2.
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
|
đồng/1 lần thay đổi
|
30.000
|
3.
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội
dung ĐKKD
|
đồng
/1bản
|
3.000
|
4.
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh
|
đồng /1 lần cung cấp
|
15.000
|
c. Tổ chức thu lệ phí:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội: Đối với Liên hiệp hợp tác xã;
- Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã: Đối với hợp tác xã.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí
thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo
dự toán được duyệt hàng năm.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
a. Đối tượng nộp lệ phí:
Người sử dụng lao động khi làm thủ tục
để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp và cấp lại giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
b. Mức thu lệ phí:
- Cấp mới giấy phép lao động: 400.000
đồng/1 giấy phép.
- Cấp lại giấp phép lao động: 300.000
đồng/1 giấy phép.
Trường hợp người sử dụng lao động gửi
hồ sơ cấp lại giấy phép lao động theo qua mạng (dịch vụ công mức 3): 250.000 đồng/1
giấy phép.
c. Tổ chức thu lệ phí:
Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
d. Quản lý sử dụng:
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số
lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu
lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
a. Đối tượng nộp, miễn nộp lệ
phí:
- Đối
tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền
giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối tượng miễn nộp:
+ Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp
đổi giấy chứng nhận.
+ Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, hộ nghèo.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại
các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc
thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì
không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
b. Mức thu lệ phí:
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Tổ
chức
|
Các
phường thuộc quận, thị xã
|
Khu
vực khác
|
1. Cấp giấy chứng nhận mới
|
Đồng/
giấy
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất)
|
25.000
|
10.000
|
100.000
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2. Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác
nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
Đồng/
lần
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
20.000
|
10.000
|
50.000
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn
liền với đất
|
50.000
|
25.000
|
50.000
|
3. Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/
lần
|
28.000
|
14.000
|
30.000
|
4. Trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/
văn bản
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
c. Tổ chức thu lệ phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- UBND các quận, huyện, thị xã.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số phí
thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ phí được cấp theo
dự toán được duyệt hàng năm.
6. Lệ phí hộ tịch:
a. Đối tượng nộp lệ phí:
Cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết các công việc về Hộ tịch theo quy định của pháp luật (Trừ
các trường hợp được miễn nộp lệ phí theo quy định tại Điểm b Điều này).
b. Đối tượng miễn:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai
sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong
nước.
- Đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết
hôn.
c. Mức thu lệ phí:
- Đối với các việc đăng ký hộ tịch
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã:
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
1
|
Đăng ký khai sinh quá hạn;
|
đ/1
việc
|
5.000
|
2
|
Đăng ký khai tử
quá hạn;
|
đ/1
việc
|
5.000
|
3
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
đ/1
việc
|
10.000
|
4
|
Xác nhận tình trạng hôn nhân
|
đ/1
việc
|
3.000
|
5
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đ/1
việc
|
2.000
|
6
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đ/1
việc
|
5.000
|
7
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch
|
đ/1
việc
|
5.000
|
- Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền cấp huyện
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
1
|
Kết hôn
|
đ/1
việc
|
1.000.000
|
2
|
Đăng ký Khai sinh quá hạn;
|
đ/1
việc
|
50.000
|
3
|
Đăng ký Khai tử quá hạn;
|
đ/1
việc
|
50.000
|
4
|
Thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước, xác định lại dân
tộc
|
đ/1
việc
|
25.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
đ/1
việc
|
1.000.000
|
6
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đ/1 bản
sao
|
3.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
đ/1
việc
|
50.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác
|
đ/1
việc
|
10.000
|
9
|
Các việc đăng ký hộ tịch khác
|
đ/1
việc
|
50.000
|
- Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền Sở Tư pháp:
Đơn vị
tính: đồng
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu lệ phí
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
đ/1
bản sao
|
3.000
|
d. Cơ quan thu lệ phí:
- UBND cấp xã.
- UBND cấp huyện.
- Sở Tư pháp
e. Quản lý sử dụng:
Cơ quan thu lệ
phí nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu lệ
phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
7. Phí thư viện:
a. Đối tượng nộp:
Các cá nhân làm thẻ đọc, thẻ mượn tài
liệu của Thư viện trực thuộc thành phố; các quận, huyện và thị xã.
b. Đối tượng miễn, giảm phí:
- Đối tượng miễn phí: Người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
- Đối tượng giảm 50% phí:
+ Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa”. Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi
hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg thì chỉ cần
có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
+ Người khuyết tật nặng theo quy định
tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
+ Trẻ em dưới 15 tuổi. Trường
hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào
chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh…
+ Người cao tuổi (là công dân Việt
Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo
quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi).
Trường hợp người thuộc 2 hoặc 3 trường
hợp nêu trên thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện
c. Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Thư
viện Thành phố
|
Các
thư viện quận, huyện và thị xã
|
1
|
Phí thẻ đọc, thẻ mượn tài liệu.
|
|
|
|
|
|
đ/thẻ/năm
|
20.000
|
10.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
8.000
|
4.000
|
2
|
Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện
|
|
|
|
|
|
đ/thẻ/năm
|
40.000
|
20.000
|
|
|
đ/thẻ/quý
|
15.000
|
8.000
|
d. Tổ chức thu phí:
- Thư viện thuộc thành phố.
- Các thư viện quận, huyện, thị xã.
e. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp Ngân sách Nhà nước
10%; được để lại 90% trên tổng số phí thu được.
8. Phí bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống:
a. Đối tượng nộp:
- Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu được
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, phải nộp phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
- Các Chủ vườn giống cây lâm nghiệp,
chủ rừng giống có nhu cầu được công nhận vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
phải nộp phí bình tuyển, công nhận vườn giống cây lâm nghiệp,
rừng giống khi nộp hồ sơ xin bình tuyển.
b. Mức thu phí:
- Đối với bình tuyển, công nhận cây mẹ,
cây đầu dòng:
+ Đối với cây ăn quả: 1.500.000 đồng/
01 lần bình tuyển, công nhận.
+ Đối với cây lâm nghiệp: 1.000.000 đồng/01
lần bình tuyển, công nhận.
- Đối với bình tuyển, công nhận vườn
giống cây lâm nghiệp, rừng giống: 3.000.000đ/01 lần bình tuyển, công nhận.
c. Tổ chức thu phí: Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu nộp 100% số phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Các khoản chi phí liên quan
đến công tác bình tuyển và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
9. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai:
a. Đối tượng nộp
và không phải nộp phí:
- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu
về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất
đai.
- Đối tượng không phải nộp phí: Các
cơ quan quản lý nhà nước.
b. Mức thu phí:
Nội
dung thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ
sơ tài liệu)
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu phí
|
- Tổ chức
|
Đồng / hồ sơ/lần
|
300.000
|
- Hộ gia đình, cá nhân
|
150.000
|
c. Tổ chức thu phí:
- Chi cục Quản lý đất đai.
- Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trung tâm Công nghệ thông tin Tài
nguyên Môi trường.
- UBND các quận, huyện, thị xã.
- UBND các xã, phường, thị trấn.
d. Quản lý
sử dụng:
- Đối với tổ chức thu phí là cơ quan hành chính nhà nước: Tổ
chức thu phí nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi
phí cho công tác thu phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
- Đối với tổ chức thu phí đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ chức thu phí
nộp Ngân sách Nhà nước 80%; được để lại 20% trên tổng số
phí thu được để phục vụ công tác thu.
10. Phí đăng ký
giao dịch bảo đảm:
a. Đối tượng thu phí, không thu phí:
* Đối tượng thu
phí:
Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp phí
đăng ký giao dịch bảo đảm.
* Đối tượng không thu phí:
Không áp dụng thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối
với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng
ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản
xuất, kinh doanh thì không phải nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính
sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội
dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký
viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
b. Mức thu phí:
(Đơn
vị: đồng/hồ sơ)
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu phí
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
40.000
|
4
|
Xóa đăng ký
giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
c. Tổ chức thu phí:
Văn phòng đăng ký đất đai.
Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký
giao dịch bảo đảm.
d. Quản lý sử dụng:
- Đối với tổ chức thu phí là cơ quan hành chính nhà nước: Tổ chức thu
phí nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu phí
được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
- Đối với Tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ chức thu
phí nộp 95% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, được để lại 5% để phục vụ
cho công tác thu.
11. Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm:
a. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
b. Đối tượng miễn, không thu
phí:
Không áp dụng thu phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông
tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực
tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản
chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm,
hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
c. Mức thu phí
Mức thu phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản
chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng,
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đ/trường hợp.
d. Tổ chức thu phí:
Văn phòng đăng ký đất đai.
Các cơ quan khác có thẩm quyền cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch đảm bảo.
e. Quản lý sử dụng:
- Đối với tổ chức thu phí là cơ quan quản lý nhà nước: Tổ chức thu
phí nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu
phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
- Đối với tổ chức thu phí đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ chức thu phí
nộp Ngân sách Nhà nước 50%; được để lại 50% trên tổng
số phí thu được để phục vụ công tác thu.
12. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất:
a. Đối tượng nộp, không phải nộp
phí:
- Đối tượng nộp: Các đối tượng đăng
ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm
định theo quy định. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định để
giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối tượng không phải nộp: Các trường
hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu (nhà nước công nhận quyền sử dụng đất).
b. Mức thu phí:
Nội dung thu
|
Mức
thu phí
|
1. Hồ sơ giao đất, cho thuê đất
|
1.000 đồng/m2;
tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ
|
2. Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa
5.000.000 đồng/hồ sơ
|
Giá trị chuyển nhượng được căn cứ
trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì
giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do UBND Thành phố ban
hành.
c. Tổ chức thu phí:
1. Chi cục Quản lý đất đai.
2. Văn phòng đăng ký đất đai.
3. UBND các Quận, Huyện và Thị xã.
d. Quản lý sử dụng:
- Đối với tổ chức thu phí là cơ quan quản lý nhà nước: Tổ chức thu
phí nộp 100% số phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm
định và thu phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
- Đối với tổ chức thu phí đơn vị sự nghiệp công lập: Tổ chức thu phí
nộp Ngân sách Nhà nước 80%; được để lại 20% trên tổng số phí thu được để phục vụ
công tác thu.
13. Phí tham
quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn
thành phố Hà Nội:
a. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa phải nộp phí tham quan.
b. Giải thích từ ngữ:
* Trẻ em: là người dưới 15 tuổi.
- Trường hợp khó xác định là người dưới
mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ
giấy tờ nào chứng minh được là người
dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh;
- Trường hợp không có giấy tờ để xác
định dưới mười lăm tuổi thì áp dụng chiều cao dưới 1,3 m.
* Người có công với cách mạng
- Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Người hoạt động cách mạng từ ngày
01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân
dân;
- Anh hùng Lao động trong thời kỳ
kháng chiến;
- Thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng.
c. Đối tượng miễn, giảm, thời
gian không thu phí
* Đối tượng miễn phí:
- Tất cả các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa: Người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em.
- Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng
Long: Người có công với cách mạng.
- Nhà tù Hỏa Lò: Thành viên các Hội cựu
chiến binh, ban liên lạc kháng chiến, ban liên lạc các nhà tù trong cả nước;
người có công với cách mạng.
* Đối tượng giảm 50% mức phí (đối
tượng hưởng vé ưu đãi đối với di tích Chùa Hương)
- Tất cả các danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử, công trình văn hóa:
+ Người khuyết tật nặng.
+ Người cao tuổi (là công dân Việt
Nam từ đủ 60 tuổi trở lên theo Luật người cao tuổi).
+ Các đối tượng được hưởng chính sách
ưu đãi hưởng thụ văn hóa. (Trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người
đó cư trú), cụ thể:
Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn
miền núi và vùng sâu, vùng xa được quy định trong Chương
trình 135 của Chính phủ.
+ Người có công với cách mạng (Trừ
Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long; Nhà tù Hỏa Lò).
+ Người thuộc diện chính sách xã hội:
Người tàn tật, người già cô đơn; Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ
xã hội; Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
Đối với người thuộc diện hưởng cả 2
hoặc 3 trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí.
- Riêng Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Đền
Ngọc Sơn, khu di tích Cổ Loa, Đền Quán Thánh, di tích Nhà
tù Hỏa Lò, khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long, Chùa Hương: Học sinh, sinh
viên từ 15 tuổi trở lên (nếu có thẻ học
sinh, sinh viên).
* Thời gian không thu phí:
- Đối với tất cả các di tích: không
thu phí ngày di sản văn hóa 23/11.
- Đối với di tích Đền Ngọc Sơn, Đền
Quán Thánh, Chùa Tây Phương, Chùa Thầy, Chùa Hương, Làng cổ Đường Lâm: không
thu phí trong các ngày 30; mùng 1; mùng 2 tết Nguyên đán.
- Đối với Đền Ngọc Sơn: không thu phí
ngày giỗ Thánh 20/8 âm lịch.
- Đối với di tích Chùa Hương: không
thu phí ngày lễ Phật Đản (15 tháng 4 Âm lịch).
d. Mức thu phí:
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu phí
|
1. Văn Miếu -
Quốc Tử Giám
|
đ/lượt/khách
|
30.000
|
2. Đền Ngọc Sơn
|
đ/lượt/khách
|
30.000
|
3. Nhà tù Hỏa Lò
|
đ/lượt/khách
|
30.000
|
4. Khu di tích Cổ loa
|
đ/lượt/khách
|
10.000
|
5. Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng
Long
|
đ/lượt/khách
|
30.000
|
6. Đền Quán Thánh
|
đ/lượt/khách
|
10.000
|
7. Làng cổ Đường
Lâm
|
đ/lượt/khách
|
20.000
|
8. Chùa Thầy
|
đ/lượt/khách
|
10.000
|
9. Chùa Tây Phương
|
đ/lượt/khách
|
10.000
|
10. Chùa Hương*
|
|
|
Vé thường
|
đ/lượt/khách
|
78.000
|
Vé ưu đãi
|
đ/lượt/khách
|
38.000
|
e. Tổ chức thu phí:
- Tổ chức thu
phí trực tiếp: Các tổ chức trực tiếp quản lý di tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh.
- Tổ chức chỉ đạo
thực hiện: Sở Văn hóa - Thể thao Hà Nội. Sở Văn hóa - Thể thao có trách nhiệm
triển khai, chỉ đạo công tác thu phí tham quan di tích và tổng hợp số liệu báo
cáo UBND Thành phố và các đơn vị có liên quan.
f. Quản lý, sử dụng tiền phí
thu được.
Đơn
vị
|
Quản
lý sử dụng
|
Tỷ lệ
để lại cho tổ chức thu
Tổng số
|
Nộp
ngân sách Nhà nước
|
1. Văn Miếu -
Quốc Tử Giám
|
90%
|
10%
|
2. Đền Ngọc Sơn
|
90%
|
10%
|
3. Nhà tù Hỏa Lò
|
90%
|
10%
|
4. Khu di tích Cổ loa
|
90%
|
10%
|
5. Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng
Long
|
90%
|
10%
|
6. Quán Thánh
|
0
|
100%
|
7. Chùa Hương
|
30%
|
70%
(Nộp vào Ngân sách huyện Mỹ Đức)
|
8. Làng cổ đường
lâm
|
100%
|
0
|
9. Chùa Thầy
|
0
|
100%
|
10. Chùa Tây Phương
|
0
|
100%
|
14. Phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
a. Đối tượng nộp
phí:
Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng,
khai thác, sử dụng nước dưới đất.
b. Mức thu phí:
Đơn vị
tính: Đồng /đề án, báo cáo
TT
|
Mức
thu phí (quy định theo lưu lượng nước của 1 đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất)
|
Mức
thu phí
|
1
|
Có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm
|
3.000.000
|
2
|
Có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
1.500 m3/ngày đêm
|
5.500.000
|
3
|
Có lưu lượng nước từ 1.500 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
7.500.000
|
|
Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ
lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước
từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ
quan Trung ương.
|
|
II
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
30%
so với cấp mới
|
c. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
UBND các quận, huyện, thị xã (trong trường hợp được
phân cấp).
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được
cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
15. Phí thẩm định
đề án khai thác, sử dụng nước mặt:
a. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
b. Mức thu phí:
Đơn vị
tính: Đồng /đề án
TT
|
Nội
dung thu (quy định theo lưu lượng nước của 1 đề án khai thác, sử dụng nước mặt
và hình thức khai thác, sử dụng)
|
Mức
thu phí
|
I
|
Trường hợp cấp mới
|
|
1
|
Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới
0,5m3/giây; để phát điện với công suất lắp
máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
3.500.000
|
2
|
Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5m3 đến
dưới 1m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho
các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 dưới 20.000m3/ngày đêm
|
6.000.000
|
3
|
Cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng
thủy sản với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000kw;
cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3
dưới 50.000m3/ngày đêm
|
8.500.000
|
|
Đối với đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 2m3/giây trở lên; hoặc để phát điện với
công suất từ 2.000kw trở lên; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ
quan Trung ương
|
|
II
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
30%
so với cấp mới
|
c. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
UBND các quận, huyện, thị xã (trong trường hợp được
phân cấp).
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu được
vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp theo
dự toán được duyệt hàng năm.
16. Phí thẩm định đề án xả nước
thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
b. Mức thu phí:
TT
|
Nội dung thu
|
Mức
thu phí (đồng)
|
I
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ cấp mới (Đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi)
|
|
1
|
Đề án xả nước thải với lưu lượng từ 10.000 đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt
động nuôi trồng thủy sản
|
9.000.000
|
2
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng nước
xả từ 1.000m3/ ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác;
Đề án xả nước thải có lưu lượng nước xả dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các trạm
xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Làng nghề.
|
7.000.000
|
3
|
Đề án xả nước thải có lưu lượng nước
xả dưới 1.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
|
5.000.000
|
4
|
Đối với đề án
xả nước thải với lưu lượng từ 30.000m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động
nuôi trồng thủy sản; từ 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác thuộc thẩm
quyền thẩm định của cơ quan Trung ương
|
|
II
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy phép xả nước thải vào nguồn nước,
công trình thủy lợi
|
30%
so với cấp mới
|
c. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
thu phí đối với trường hợp thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Hà Nội thu phí đối với trường hợp thẩm định đề án xả nước thải vào công
trình thủy lợi.
UBND các quận, huyện, thị xã (trong trường hợp được
phân cấp).
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
17. Phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất:
a. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân khi thẩm định hồ
sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ, điều
kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
b. Mức thu phí:
ĐVT: đồng/hồ
sơ
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu phí
|
1
|
Thẩm định hồ sơ hành nghề khoan nước
dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
2.000.000
|
2
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất
|
1.000.000
|
3
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
600.000
|
c. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
18. Phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
a. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư
khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,
đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
b. Mức thu phí:
ĐVT mức
thu (triệu đồng/hồ sơ)
Nhóm
dự án
|
Tổng
mức đầu tư ≤ 50 tỷ đồng
|
Tổng
mức đầu tư > 50 và ≤ 100 tỷ đồng
|
Tổng
mức đầu tư > 100 và ≤ 200 tỷ đồng
|
Tổng
mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ đồng
|
Tổng mức đầu tư > 500 tỷ đồng
|
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5
|
5,2
|
5,4
|
6
|
6,8
|
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng
|
6,0
|
6,5
|
6,7
|
7,5
|
8,5
|
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
6,7
|
7,3
|
7,5
|
8,5
|
9,5
|
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,0
|
7,5
|
7,7
|
8,6
|
9,8
|
Nhóm 5: Dự án giao thông
|
7,2
|
7,8
|
8,0
|
9,0
|
10
|
Nhóm 6: Dự án công nghiệp
|
7,5
|
8,0
|
8,4
|
9,5
|
11
|
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5
|
5,2
|
5,4
|
6
|
6,8
|
- Trường hợp thẩm định lại: Mức thu phí được xác định
bằng 50% mức thu tại biểu mức trên.
- Mức thu phí chưa bao gồm chi phí
quan trắc, lấy mẫu và phân tích theo tính chất và yêu cầu công việc thẩm định.
Các chi phí này chủ đầu tư chi trả theo thực tế phát sinh.
c. Tổ chức thu phí:
Sở Tài nguyên và Môi trường
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
19. Phí sử dụng
tạm thời lòng đường, hè phố:
a. Đối tượng thu phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền
cấp phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý,
sử dụng lòng đường, hè phố.
b. Mức thu
phí:
* Đối với mức thu phí sử dụng tạm thời
lòng đường hè phố:
Nội
dung thu, địa bàn thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu phí
|
I. Sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe ô tô:
|
đ/m2/tháng
|
|
1. Khu vực đô thị lõi (khu bảo tồn cấp I):
- Các tuyến phố: Nguyễn Xí, Đinh Lễ,
Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt; hè phố các tuyến: Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang,
Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ
|
đ/m2/tháng
|
80.000
|
2. Các tuyến đường, phố còn lại của
quận Hoàn Kiếm (trừ khu vực ngoài đê sông Hồng).
|
đ/m2/tháng
|
60.000
|
3. Các tuyến đường, phố trên đường
vành đai 1 và các tuyến phố phía trong đường vành đai 1 (trừ quận Hoàn Kiếm):
Khu vực từ Yên Phụ dọc theo đường
đê sông Hồng xuống Trần Quang Khải, Trần Nhật Duật, Trần Khánh Dư, xuống đê
Nguyễn Khoái sang Trần Khát Chân, Đại Cồ Việt, Đê La Thành, Nguyễn Chí Thanh, Liễu Giai, Văn Cao, Hoàng Hoa
Thám lên Thanh Niên đến Yên Phụ đi qua địa bàn các quận: Ba Đình; Đống Đa;
Hai Bà Trưng
|
đ/m2/tháng
|
60.000
|
4. Các tuyến đường, phố trên đường
vành đai 2 đến vành đai 1 (bên hữu sông Hồng): khu vực
từ cầu Vĩnh Tuy - Minh Khai - Đại La - Ngã Tư Vọng - đường Trường Chinh - Ngã
Tư Sở - đường Láng - Cầu Giấy - Bưởi - Nhật Tân đi qua địa
bàn các quận: Hai Bà Trưng; Đống Đa; Ba Đình; Tây Hồ; Cầu
Giấy
|
đ/m2/tháng
|
45.000
|
5. Các tuyến đường, phố trên đường vành đai 3 đến
vành đai 2 (bên bờ hữu sông Hồng): khu vực từ đường
cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài, đường Phạm Văn Đồng, đường Khuất Duy Tiến, đường
Nghiêm Xuân Yêm, cầu cạn Pháp Vân đến đầu cầu Thanh Trì đi qua địa bàn các quận:
Hai Bà Trưng; Hoàng Mai; Thanh Xuân; Cầu Giấy; Tây Hồ;
Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm.
|
đ/m2/tháng
|
40.000
|
6. Các tuyến đường, phố còn lại
của các quận
|
đ/m2/tháng
|
30.000
|
7. Thị xã Sơn Tây và các huyện
ngoại thành
|
đ/m2/tháng
|
20.000
|
II. Sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy:
|
|
|
1. Tại quận Hoàn Kiếm:
|
|
|
a. Đối với 17 tuyến phố (Nguyễn Xí,
Đinh Lễ, Đinh Tiên Hoàng, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Đường,
Đồng Xuân, Hàng Giấy, Lý Thái Tổ, Hàng Bài, Phố Huế, Bà Triệu, Quán Sứ, Phủ
Doãn, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng)
|
đ/m2/tháng
|
45.000
|
b. Các tuyến phố còn lại
|
đ/m2/tháng
|
25.000
|
2. Tại các quận, huyện, thị xã
khác
|
|
|
a. Các tuyến
phố chính thuộc 3 quận nội thành: Hai Bà Trưng, Ba Đình,
Đống Đa, các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm.
|
đ/m2/tháng
|
45.000
|
b. Các tuyến
phố chính thuộc các quận: Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ,
Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm.
|
đ/m2/tháng
|
40.000
|
c. Các tuyến
phố còn lại thuộc các địa bàn trên và các phố thuộc thị
xã Sơn Tây
|
đ/m2/tháng
|
25.000
|
d. Các huyện ngoại thành
|
đ/m2/tháng
|
20.000
|
III. Tại các quận,
huyện, thị xã (trừ các tuyến phố thuộc địa bàn quận Hoàn Kiếm) Công ty Khai
thác điểm đỗ xe được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm lòng đường hè phố
để tạm dừng, đỗ, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô.
|
Nộp vào ngân
sách nhà nước mức phí bằng 6% trên doanh thu phục vụ tạm dừng, đỗ xe và trông
giữ xe
|
IV. Sử dụng tạm
thời lòng đường, hè phố để kinh doanh
|
|
|
1. Các tuyến phố chính thuộc 4 quận
nội thành: Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa,
các tuyến phố văn hóa ẩm thực, chợ đêm.
|
đ/m2/tháng
|
45.000
|
2. Các tuyến phố chính thuộc các quận:
Thanh Xuân, Cầu Giấy, Tây Hồ, Long Biên, Hoàng Mai và Hà Đông, Nam Từ Liêm, Bắc
Từ Liêm.
|
đ/m2/tháng
|
40.000
|
3. Các tuyến phố còn lại thuộc các
địa bàn trên và các phố thuộc thị xã Sơn Tây
|
đ/m2/tháng
|
25.000
|
4. Các huyện ngoại thành
|
đ/m2/tháng
|
20.000
|
V. Sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để trung chuyển vật liệu xây dựng
|
đ/m2/tháng
|
50.000
|
* Trường hợp các địa
điểm áp dụng thí điểm dừng đỗ xe thông minh không áp dụng mức thu phí theo quy
định tại Biểu trên. Giao UBND Thành phố báo cáo Thường trực HĐND Thành phố thống
nhất quyết định tạm thời mức thu phí đối với các trường hợp này và báo cáo HĐND
Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
c. Đơn vị thu phí:
Sở Giao thông vận tải, UBND các quận,
huyện, thị xã.
d. Quản lý
sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào ngân sách nhà nước. Chi phí cho việc thu phí được cấp theo dự toán được
duyệt hàng năm.
Tại địa bàn các quận, huyện, thị xã (trừ quận Hoàn
Kiếm): Công ty khai thác điểm đỗ xe trực tiếp nộp phí sử dụng tạm thời lòng đường,
hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (6% trên doanh thu tạm dừng, đỗ,
trông giữ xe) vào Ngân sách nhà nước.
20. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp:
a. Đối tượng nộp phí:
Các cá nhân, doanh nghiệp, đơn vị
kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp khi nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b. Mức thu phí:
Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp: 1.000.000đ/lần thẩm định.
c. Tổ chức thu phí:
Sở Văn hóa Thể thao Hà Nội.
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước. Chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
21. Phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
a. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư
khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường
và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội.
b. Mức thu phí:
+ Đối với trường hợp thẩm định Phương án, phương án bổ sung chỉ thông qua Hội đồng thẩm định
không có hoạt động kiểm tra thực tế (Hội đồng thẩm định thông thường):
5.600.000đ.
+ Đối với trường hợp thẩm định Phương án, phương án bổ sung của Hội đồng thẩm định có hoạt động
kiểm tra thực địa trong trường hợp có đề nghị của cơ quan thường trực thẩm định:
8.800.000đ
+ Mức thu phí trên chưa bao gồm chi phí quan trắc,
lấy mẫu và phân tích theo tính chất và yêu cầu công việc thẩm định. Các chi phí
này chủ đầu tư chi trả theo thực tế phát sinh.
c. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
d. Quản lý sử dụng:
Tổ chức thu phí nộp 100% số phí thu
được vào Ngân sách nhà nước. Chi phí cho công tác thẩm định và thu phí được cấp
theo dự toán được duyệt hàng năm.
B. BAN HÀNH KHOẢN
PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND THÀNH PHỐ CĂN CỨ HƯỚNG DẪN TẠI CÁC VĂN BẢN
CỦA CHÍNH PHỦ:
1. Lệ phí trước
bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống:
a. Đối tượng nộp
lệ phí:
Tổ chức, cá nhân có tài sản là ô tô
chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu
khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
(trừ trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định).
b. Đối tượng miễn lệ phí trước bạ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ.
c. Mức thu lệ phí trước bạ:
Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu
đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống là 12%.
d. Các nội dung khác:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí
trước bạ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn
bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Lệ phí cấp mới giấy đăng
ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a. Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Ô tô; trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ
trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này
|
đồng/1
lần cấp
|
500.000
|
2
|
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống
|
đồng/1
lần cấp
|
20.000.000
|
3
|
Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ moóc
|
đồng/1
lần cấp
|
200.000
|
4
|
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước
bạ)
|
|
a
|
Trị giá từ
15.000.000 đồng trở xuống
|
đồng/1
lần cấp
|
500.000
|
b
|
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến
40.000.000 đồng
|
đồng/1
lần cấp
|
2.000.000
|
c
|
Trị giá trên 40.000.000 đồng
|
đồng/1
lần cấp
|
4.000.000
|
b. Các nội dung khác: Thực hiện theo Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
3. Phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt:
a. Mức thu phí:
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa
bao gồm thuế GTGT.
b. Quản lý,
sử dụng:
Đơn vị cung cấp nước sạch: Nộp NSNN
92% trên tổng số phí thu được, để lại
6% phục vụ công tác thu phí.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho
việc thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật.
c. Các nội dung
khác:
Thực hiện hướng dẫn tại Nghị định số
154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, các
văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản sửa đổi, bổ sung
(nếu có).