HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
197/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 06 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA
GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 13471/TTr-UBND ngày
20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai dự thảo Nghị quyết thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2020
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan thực hiện việc quản lý giá và các tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
gồm: Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh và Biên Hòa.
b) Các chủ sở hữu công trình thủy lợi;
chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai
thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi
a) Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi đối với đất trồng lúa được tính theo biểu sau:
STT
|
Vùng
và biện pháp công trình
|
Đơn giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
1
|
Các xã công nhận miền núi
|
|
|
- Tưới tiêu bằng
động lực
|
1.811
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
2
|
Các xã còn lại
|
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực
|
1.329
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực
|
930
|
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.130
|
- Trường hợp tưới,
tiêu chủ động một phần thì giá bằng
60% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại
Biểu trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu
bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới,
tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng
lực quy định tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với
mức giá tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức giá cho
tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho
tiêu được tính bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.
b) Mức giá đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông được tính bằng 40% mức
giá đất trồng lúa.
c) Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây
công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và dược liệu được tính theo biểu sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
|
Hồ
đập, kênh, cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài
ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
- Trường hợp cấp
nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng
thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu
trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, dược liệu nếu không tính được theo mét khối
(m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản phẩm,
dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một
năm theo quy định.
d) Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn
và đô thị trừ vùng nội thị mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai và báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết
này theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo
quy định.
3. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động nhân
dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm
tư, nguyện vọng và kiến nghị của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng
Quốc hội (A+B);
- Văn phòng
Chính phủ (A+B);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND
tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành
phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường,
thị trấn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PTTH Đồng
Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|