|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Thị Minh Xuân
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2023/NQ-HĐND
|
Tuyên
Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG
THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 13/2021/NQ-HĐND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015; Điều 76 Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017; khoản
3 Điều 116 Luật Cạnh tranh ngày 01 tháng 7 năm 2019; khoản 4 Điều 169 Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013; Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đã được sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/ NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 96/TTr-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, đối tượng
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực
tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm
theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 234/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh
tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Nghị quyết số
13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể
như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung mục 1, mục 2 phần I Biểu mức thu tại khoản 3 Điều 3 như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
(đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận)
|
1.1
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng
đất:
|
a
|
Tại các phường, thị trấn:
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
500.000
|
Diện tích đất từ 500 m2
đến dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
750.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
b
|
Tại các xã trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.
|
1.2
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất:
|
a
|
Tại các phường, thị trấn:
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
750.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2
đến dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.125.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
1.500.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.250.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
b
|
Tại các xã trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.
|
2
|
Đối với tổ chức (đối với trường
hợp cấp mới giấy chứng nhận)
|
2.1
|
Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ
nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
2.000.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2
đến dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
3.000.000
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
4.000.000
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ sơ
|
6.000.000
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ sơ
|
7.500.000
|
b
|
Tại các xã trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.
|
2.2
|
Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
|
a
|
Tại các phường, thị trấn
|
|
Diện tích đất dưới 500 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
3.000.000
|
|
Diện tích đất từ 500 m2
đến dưới 1000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
4.500.000
|
|
Diện tích đất từ 1000 m2
đến dưới 3000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
6.000.000
|
|
Diện tích đất từ 3000 m2
đến dưới 5000 m2
|
Đồng/hồ
sơ
|
9.000.000
|
|
Diện tích đất từ 5000 m2
trở lên
|
Đồng/hồ
sơ
|
11.250.000
|
b
|
Tại các xã trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang tính bằng 80% của các phường, thị trấn.
|
|
|
|
|
|
2. Sửa đổi,
bổ sung phần IV Biểu mức thu tại khoản 3 Điều 3 như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
IV
|
Trường hợp chỉ xác nhận biến
động trên giấy chứng nhận đã cấp (ngoài các trường hợp nêu tại điểm 3, phần
I)
|
1
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
Đồng/hồ sơ (giấy)
|
500.000
|
2
|
Đối với tổ chức
|
Đồng/hồ sơ (giấy)
|
2.000.000
|
3
|
Đối với hồ sơ đăng ký xác nhận
biến động nhiều nội dung thì từ nội dung thứ hai (02) trở lên: Mức thu phí bằng
80% mức thu quy định trên.
|
3. Sửa đổi
khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 90% số thu phí cho đơn
vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ và các chi phí
khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 10% số thu phí vào ngân sách
địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn.”
4. Sửa đổi
khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 90% số thu phí cho đơn
vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và
sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu và các chi phí khác phục vụ việc
thu phí.
- Nộp 10% số thu phí vào ngân
sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.”
5. Bổ sung
mục 3a sau mục 3 Biểu mức thu tại khoản 3 Điều 9, như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu lệ phí (khu vực địa chỉ thửa đất)
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
Tại các xã, phường thuộc thành phố
|
Khu vực khác
|
3a
|
Xác nhận trên giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai do người sử dụng đất bị
thu hồi đất, tự nguyện trả lại đất để thực hiện các công trình, dự án...
|
Đồng/lần
|
0
|
0
|
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XIX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 07 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, (D).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Minh Xuân
|
Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 sửa đổi Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND
811
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|