HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Hà
Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 3636/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quản lý,
sử dụng phí, lệ phí.
1. Kê khai phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước phải nghiêm túc thực hiện nộp
hồ sơ khai phí, lệ phí cho cơ quan Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện kê khai,
nộp phí, lệ phí theo đúng quy định tại Luật Phí và Lệ phí số 97/2015/QH13 ngày
25/11/2015; Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Quy định trên thực hiện đối với
các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam. Các loại phí, lệ phí không thuộc đối tượng trên và các nội dung khác liên
quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, quyết toán phí, lệ phí không quy định
tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định 120/2016/NĐ-CP ngày
23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật phí và lệ phí.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả
thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày
07/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam Khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ Tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Tư pháp; Cục thuế tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|
QUY ĐỊNH
VỀ THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 18/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
CÁC LOẠI PHÍ
Điều 1. Phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng
nước dưới đất.
2. Mức thu:
Đơn vị tính:
Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Mức
thu phí (quy định theo lưu lượng nước của 1 đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất)
|
Mức
thu
|
I
|
Trường hợp thẩm định cấp mới
|
|
1
|
Có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm
|
200.000
|
2
|
Có lưu lượng nước từ 200 đến dưới
500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
3
|
Có lưu lượng nước từ 500 đến dưới
1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
4
|
Có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới
3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
II
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
30%
so với cấp mới
|
3. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Hà Nam.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
2. Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo;
các đơn vị quản lý nhà nước; các tổ chức khác theo quy định của pháp luật có
nhu cầu khai thác, sử dụng tài liệu đất đai.
3. Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Cung
cấp trực tiếp
|
Cung
cấp qua đường bưu chính, internet
|
I
|
Phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai
|
|
|
|
1
|
Tư liệu đo chi tiết
|
|
|
|
|
- Hồ sơ thửa đất
|
Đồng/thửa
|
120.000
|
130.000
|
|
- Mục kê và biểu tổng hợp (không
bao gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/quyển
|
120.000
|
130.000
|
2
|
Tư liệu cấp giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
- Thủ tục hồ sơ pháp lý (không bao
gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/bộ
|
150.000
|
160.000
|
|
- Sổ địa chính (không bao gồm chi
phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/quyển
|
120.000
|
130.000
|
|
- Mục kê và biểu tổng hợp (không
bao gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/quyển
|
120.000
|
130.000
|
|
- Trích lục thông tin thửa đất hộ
gia đình
|
Đồng/hộ
|
120.000
|
130.000
|
|
- Trích lục thông tin thửa đất tổ
chức
|
Đồng/T.chức
|
130.000
|
140.000
|
3
|
Thống kê định kỳ hàng năm
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
Đồng/năm
|
150.000
|
160.000
|
|
- Cấp huyện
|
Đồng/năm
|
130.000
|
140.000
|
|
- Cấp xã
|
Đồng/năm
|
120.000
|
130.000
|
4
|
Hồ sơ thanh tra và khiếu nại tố cáo
(không bao gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/hồ
sơ
|
150.000
|
160.000
|
5
|
Hồ sơ thu hồi đất, giao đất, thuê đất
(không bao gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/hồ
sơ
|
150.000
|
160.000
|
6
|
Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính (không bao
gồm chi phí nhân sao tài liệu)
|
Đồng/hồ
sơ
|
150.000
|
160.000
|
7
|
Trích lục thửa đất
|
Đồng/thửa
|
150.000
|
160.000
|
4. Tổ chức thu phí: Trung tâm công nghệ
thông tin, Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 3. Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
I
|
Trường hợp cấp phép mới
|
|
1
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất có quy mô nhỏ là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng
khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống
chống hoặc ống vách dưới 110 milimet và thuộc công trình có lưu lượng dưới
200m3/ngày đêm
|
500.000
|
2
|
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa là hành nghề khoan và lắp đặt các giếng
khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất có đường kính ống chống hoặc ống vách
dưới 250 milimet và thuộc công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.000.000
|
II
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội
dung cấp giấy phép
|
30%
so với cấp mới
|
3. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nam.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
30% cho cơ quan thu và 70% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Phí thư
viện
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu và được cơ
quan có thẩm quyền cấp thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện tỉnh; thư viện
các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng miễn, giảm phí:
a) Đối tượng miễn phí:
Người khuyết tật đặc biệt nặng theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
b) Đối tượng giảm 50% phí:
Người cao tuổi Việt Nam đủ 60 tuổi trở
lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng
8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa (trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); người khuyết tật nặng theo
quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
3. Mức thu:
a) Phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu:
30.000 đồng/thẻ/năm đối với bạn đọc là người lớn; trẻ em mức
thu 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Phí mượn thẻ đọc tài liệu: 100.000
đồng/thẻ/năm đối với các tổ chức.
c) Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện,
phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc quý hiếm khác (nếu có), tối đa
không quá năm lần mức thu phí thẻ mượn, thẻ đọc tài liệu.
4. Tổ chức thu phí: Thư viện thuộc tỉnh;
các thư viện huyện, thành phố, thị xã.
5. Quản lý sử dụng: Đơn vị thu phí được
để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch
vụ.
Điều 5. Phí thăm
quan danh lam thắng cảnh
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước thăm quan danh lam thắng cảnh phải nộp phí thăm quan
danh lam thắng cảnh.
2. Đối tượng miễn, giảm phí:
a) Đối tượng miễn phí:
Trẻ em dưới 6 tuổi; người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
b) Đối tượng giảm 50% mức phí:
Người cao tuổi Việt Nam đủ 60 tuổi trở
lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại
Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa (trường hợp khó xác định thì
chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng
cư trú); người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Người khuyết tật.
3. Mức thu:
Đối với người Việt Nam và người nước
ngoài: mức thu đối với người lớn là: 10.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em:
5.000 đồng/lượt/người.
4. Tổ chức thu phí: Các đơn vị trực
tiếp quản lý danh lam thắng cảnh.
5. Quản lý, sử dụng: Đơn vị thu phí
được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ.
Điều 6. Phí thăm
quan di tích lịch sử
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước tham quan di tích lịch sử phải nộp
phí tham quan di tích lịch sử.
2. Đối tượng miễn, giảm phí
a) Đối tượng miễn phí:
Trẻ em dưới 6 tuổi; người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
b) Đối tượng giảm 50% mức phí:
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ
60 tuổi trở lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ
văn hóa (trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); người khuyết tật nặng theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Người khuyết tật.
3. Mức thu:
Đối với người Việt Nam và người nước
ngoài: mức thu đối với người lớn là 10.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em là:
5.000 đồng/lượt/người.
4. Tổ chức thu phí: Các đơn vị trực
tiếp quản lý di tích lịch sử.
5. Quản lý, sử dụng: Đơn vị thu phí
được để lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp
dịch vụ.
Điều 7. Phí thăm
quan công trình văn hóa, bảo tàng
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước tham quan công trình văn hóa, bảo tàng phải nộp phí
tham quan công trình văn hóa, bảo tàng.
2. Đối tượng miễn, giảm phí:
a) Đối tượng miễn phí:
Trẻ em dưới 6 tuổi; người khuyết tật
đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 cửa Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người khuyết tật.
b) Đối tượng giảm 50% mức phí:
Người cao tuổi là người Việt Nam đủ
60 tuổi trở lên; các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn
hóa (trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); người khuyết tật
nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
3. Mức thu:
Đối với người Việt Nam và người nước
ngoài: mức thu đối với người lớn là 10.000 đồng/lượt/người; đối với trẻ em là:
5.000 đồng/lượt/người.
4. Tổ chức thu phí: Các đơn vị trực tiếp quản lý công trình văn hóa, bảo tàng.
5. Quản lý, sử dụng: Đơn vị thu phí
được để lại 100% số tiền phí thu được trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch
vụ.
Điều 8. Phí đăng
ký giao dịch bảo đảm (Phí đăng ký biện pháp bảo đảm)
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất.
2. Đối tượng miễn, không thu phí:
Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết
tật, người có công với cách mạng; Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch
bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải
nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định khoản 4 Điều 1 Nghị định số
116/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 55/2015/NĐ-CP ngày 06/9/2015 của Chính phủ về chính sách tín
dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
3. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/hồ sơ
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
|
1
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm
|
30.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
4
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm
|
20.000
|
4. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký
đất đai.
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 9. Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất (Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất)
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất.
2. Đối tượng miễn, không thu phí:
a) Hộ nghèo, người cao tuổi, người
khuyết tật, người có công với cách mạng;
b) Thông báo việc kê biên tài sản thi
hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành
án, xóa thông báo việc kê biên của chấp hành viên theo quy định của pháp luật
thi hành án;
c) Thay đổi thông tin của tổ chức, cá
nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm;
d) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp
thông tin về tài sản kê biên;
e) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm
phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
3. Mức thu:
Phí cung cấp thông tin về biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: 30.000 đồng/trường hợp.
4. Tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký
đất đai.
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 10. Phí sử
dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Đối tượng nộp phí: Các đối tượng
được phép sử dụng hè phố, lòng đường, lề đường vào mục
đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp quy hoạch, kế hoạch và quy
định của Nhà nước về quản lý, sử dụng lòng đường, hè phố.
2. Đối tượng miễn nộp phí: Không thu
phí sử dụng hè phố, lòng đường, lề đường với việc cấp phép cho sử dụng tạm thời
để tổ chức việc cưới, việc tang; các hộ gia đình có nhu cầu để xe máy, xe đạp tự
quản tại hè đường trước mặt nhà.
3. Mức thu:
a) Sử dụng tạm thời một phần lòng đường,
hè phố vào các mục đích:
- Mức thu phí sử dụng tạm thời lòng
đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch không được gây mất
trật tự an toàn giao thông.
Mức thu theo tháng = diện tích đất được
sử dụng (m2) x 0,15% x giá
1 m2 đất theo Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Trường hợp sử dụng không liên tục
trong cả ngày gồm: Tập kết vật liệu, trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để
phục vụ thi công công trình của hộ gia đình thì tính thu bằng
50% mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh;
- Trường hợp sử dụng lòng đường, hè
phố để trông giữ xe đạp, xe máy tính thu bằng 40% mức thu phí sử dụng tạm thời
lòng đường, hè phố để sản xuất, kinh doanh;
b) Phí sử dụng một phần lòng đường,
hè phố vào mục đích trông giữ xe ô tô không thường xuyên (tối đa không quá 02
giờ/lượt) không được gây mất trật tự, an toàn giao thông:
TT
|
Loại
xe
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Xe taxi
|
Đồng/lượt
|
5.000
|
2
|
Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi
|
Đồng/lượt
|
8.000
|
3
|
Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
- Đối với mức phí sử dụng một phần hè
đường, lòng đường để dừng đỗ xe ô tô mỗi lượt dừng đỗ tối
đa không quá 02 giờ; trường hợp dừng đỗ vượt quá 02 giờ thì tiếp tục thu phí lượt
2, 3,... Không khuyến khích dừng đỗ ô tô với thời gian dài liên tục hoặc đậu qua đêm; việc dừng đỗ xe chỉ nhằm giảm một phần áp lực nhu cầu
giao thông tĩnh trong lúc chưa được đầu tư hoàn thiện mạng
lưới giao thông tĩnh trên địa bàn tỉnh.
- Trường hợp các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường để trông giữ xe máy, xe đạp với thời gian không liên tục của ngày (chỉ sử dụng
1 buổi: ban ngày hoặc ban đêm) thì chỉ tính 50% mức thu phí theo quy định đối với
từng loại đường.
- Trường hợp các tổ chức có nhu cầu sử
dụng toàn bộ kết cấu hạ tầng đường bộ (bao gồm hè đường, lòng đường, lề đường)
của 1 đoạn đường cụ thể, thời gian cụ thể được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng
với mục đích tổ chức hội chợ, triển lãm, lễ hội thì mức phí tối đa bằng 300% mức
thu tại mục nêu trên.
4. Tổ chức thu phí: UBND các phường,
thị trấn tổ chức quản lý thu phí.
5. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 11. Phí thẩm
định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư ở
nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; đăng ký biến
động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp
lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất.
2. Đối tượng miễn nộp phí: Hộ nghèo.
3. Mức thu:
a) Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất; đăng ký biến động về quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 300.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao:
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu khi được nhà nước
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đối với trường hợp chuyển
quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất:
- Dưới 2 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ.
- Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 5.000.000 đồng/hồ
sơ.
- Từ 5 ha trở lên: 7.500.000 đồng/hồ
sơ.
Trường hợp đăng ký biến động về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 650.000 đồng/hồ sơ.
4. Tổ chức thu phí:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường đối với
việc thẩm định hồ sơ cấp cho các tổ chức; cấp đổi, cấp lại đối với hộ gia đình,
cá nhân.
b) Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã đối với việc thẩm định hồ sơ cấp lần đầu đối với
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
5. Quản lý, sử dụng: Số thu được để lại
60% cho công tác thẩm định và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 12. Phí thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
I
|
Trường hợp cấp mới
|
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp
với lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; để
phát điện với công suất lắp máy từ 50kw đến dưới 200kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
900.000
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ
0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây; để
phát điện với công suất lắp máy từ 200kw đến dưới 1.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày
đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây;
để phát điện với công suất lắp máy từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm
đến dưới 50.000m3/ngày đêm
|
4.500.000
|
II
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều
chỉnh
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định cấp lại
|
30% so
với cấp mới
|
3. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường Hà Nam.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 13. Phí thẩm
định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá
nhân khi nộp hồ sơ đề nghị thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công
trình thủy lợi.
2. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/đề án, báo cáo
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
I
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ cấp mới
|
|
1
|
Đề án, báo cáo xả nước thải với lưu
lượng nước thải dưới 100m3/ngày đêm
|
300.000
|
2
|
Đề án, báo cáo xả nước thải có lưu
lượng nước thải từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
900.000
|
3
|
Đề án, báo cáo xả nước thải có lưu
lượng nước thải từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 2.000 m3/ngày
đêm.
|
2.200.000
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo xả nước thải
với lưu lượng nước thải từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
4.500.000
|
II
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề
nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
|
50%
so với cấp mới
|
III
|
Trường hợp thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp lại giấy phép
|
30%
so với cấp mới
|
3. Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
môi trường tỉnh Hà Nam.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 14. Phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư
khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Nam.
2. Mức thu:
Đơn vị
tính: Triệu đồng/hồ sơ
TT
|
Nhóm
dự án
|
Tổng
mức đầu tư ≤ 50 tỷ Đồng
|
Tổng
mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ Đồng
|
Tổng
mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ Đồng
|
Tổng
mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ Đồng
|
Tổng
mức đầu tư > 500 tỷ Đồng
|
1
|
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
2
|
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
3
|
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
4
|
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
5
|
Nhóm 5: Dự án giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
6
|
Nhóm 6: Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
7
|
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại: Mức thu
phí được xác định bằng 50% mức thu tại biểu trên.
3. Tổ chức thu phí: Chi cục bảo vệ
môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường; Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 15: Phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài có các dự án khai thác khoáng sản phải lập phương án cải tạo, phục hồi
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (thẩm định lập lại
và bổ sung) thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh theo Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động
khai thác khoáng sản.
2. Mức thu:
Phí thẩm định phương án cải tạo, phục
hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: 17.000.000 đồng/phương
án.
Trường hợp thẩm định lại phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: mức
thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu.
3. Tổ chức thu phí: Chi cục bảo vệ
môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Quản lý sử dụng: Số thu được để lại
60% cho cơ quan thu và 40% nộp vào ngân sách nhà nước.
Chương II
CÁC LOẠI LỆ PHÍ
Điều 16. Lệ phí
cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người sử dụng
lao động khi làm thủ tục để cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp hoặc cấp lại
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Mức thu:
a) Cấp mới giấy phép lao động:
600.000 đồng/1 giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép
lao động: 450.000 đồng/1 giấy phép.
3. Tổ chức thu lệ phí:
a) Sở Lao động Thương binh và Xã hội
tỉnh Hà Nam thu lệ phí đối với các đối tượng ngoài khu công nghiệp;
b) Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Hà Nam thu lệ phí đối với các đối tượng trong khu công nghiệp.
4. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác
thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 17. Lệ phí
cấp giấy phép xây dựng
1. Đối tượng nộp lệ phí: Chủ đầu tư
các công trình xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo khi được
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp
giấy phép xây dựng.
2. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/lần
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn thành phố, thị xã
|
50.000
|
2
|
Cấp phép xây dựng đối với nhà ở
riêng lẻ của nhân dân tại địa bàn các huyện và các vùng còn lại
|
30.000
|
3
|
Cấp phép xây dựng đối với công
trình khác
|
100.000
|
3. Tổ chức thu lệ phí: Sở Xây dựng, Sở
Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh, Ban quản lý Khu Đại học Nam Cao; UBND cấp huyện theo chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trực tiếp thu.
4. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác
thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 18. Lệ phí
đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp lệ phí: Người đăng
ký cư trú khi thực hiện đăng ký cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo
quy định của pháp luật về cư trú.
2. Đối tượng miễn,
không thu lệ phí:
a) Đối tượng được miễn lệ phí:
Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, con dưới 18
tuổi của thương binh; hộ nghèo; trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người
có công với cách mạng.
b) Không thu lệ phí trong các trường
hợp sau: xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; điều chỉnh lại địa chỉ trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú trường hợp do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường
phố, số nhà.
3. Mức thu:
Đơn vị
tính: Đồng/lần
TT
|
Nội
dung thu
|
Mức
thu
|
Các
phường thuộc thành phố, thị xã
|
Khu
vực khác
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú
cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
|
15.000
|
7.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú cho hộ gia đình, cá nhân.
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Trường hợp cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú theo yêu cầu chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000
|
5.000
|
4
|
Điều chỉnh những
thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; gia hạn tạm trú
|
8.000
|
4.000
|
4. Tổ chức thu lệ phí:
a) Công an thành phố, thị xã.
b) Công an và UBND xã, phường, thị trấn
thuộc các huyện, thị xã.
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ
phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 19. Lệ phí
đăng ký kinh doanh
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân, nhóm
cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam
có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí
đăng ký kinh doanh.
Các tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh phải nộp lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký
kinh doanh.
2. Các đối tượng miễn nộp lệ phí:
a) Không thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin
phục vụ công tác quản lý nhà nước.
b) Không thu lệ phí đối với trường hợp
điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số
nhà.
c) Không thu lệ phí đăng ký chấm dứt,
tạm ngừng kinh doanh đối với Hộ kinh doanh.
d) Không thu lệ phí đăng ký giải thể,
tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
3. Mức thu:
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Cấp mới, cấp lại và cấp giấy thay đổi
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã)
|
Đồng/1 lần cấp
|
50.000
|
2
|
Cấp mới, cấp lại và cấp giấy thay đổi
giấy chứng nhận đăng ký quỹ tín dụng nhân dân; liên hiệp
hợp tác xã (bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã)
|
Đồng /1 lần cấp
|
50.000
|
3
|
Cung cấp thông tin giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân; giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, quỹ tín dụng nhân dân.
|
Đồng/1 lần cung cấp
|
20.000
|
4. Tổ chức thu lệ phí: Sở Kế hoạch và
đầu tư; Phòng Tài chính - kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác
thu lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 20. Lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
1. Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy
quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng miễn nộp lệ phí: Hộ
nghèo.
3. Mức thu:
TT
|
Nội
dung thu
|
ĐV
tính
|
Mức
thu lệ phí
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Tổ
chức
|
Các
phường thuộc thành phố, thị xã
|
Khu
vực khác
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận mới
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
Đồng/
giấy
|
25.000
|
12.000
|
100.000
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Đồng/
giấy
|
100.000
|
50.000
|
500.000
|
2
|
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại
do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
|
|
|
50.000
|
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà, và tài sản khác gắn liền
với đất)
|
Đồng/
lần
|
20.000
|
10.000
|
|
|
- Cấp giấy, chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Đồng/
lần
|
50.000
|
25.000
|
|
3
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
Đồng/
lần
|
28.000
|
14.000
|
Đăng
ký biến động về đất đai mà phải cấp mới giấy chứng nhận
thì mức thu như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất
|
4
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn
bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
Đồng/
văn bản
|
15.000
|
7.000
|
30.000
|
4. Tổ chức thu lệ phí: Văn phòng đăng
ký đất đai.
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ
phí nộp 100% số lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu
lệ phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm.
Điều 21. Lệ phí
hộ tịch
1. Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân yêu
cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc
về hộ tịch.
2. Đối tượng miễn nộp lệ phí:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn;
đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú
ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Mức thu:
- Đối với các việc đăng ký hộ tịch
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã:
TT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Khai sinh
|
Đồng/1
việc
|
7.000
|
2
|
Khai tử
|
Đồng/1
việc
|
7.000
|
3
|
Kết hôn (trường hợp đăng ký lại)
|
Đồng/1
việc
|
25.000
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
Đồng/1
việc
|
15.000
|
5
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
|
Đồng/1
việc
|
10.000
|
6
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
Đồng/1
việc
|
10.000
|
7
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ
tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Đồng/1
việc
|
7.000
|
8
|
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ khác
|
Đồng/1
việc
|
7.000
|
- Các việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm
quyền UBND cấp huyện:
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Khai sinh
|
Đồng/1
việc
|
70.000
|
2
|
Khai tử
|
Đồng/1
việc
|
70.000
|
3
|
Kết hôn
|
Đồng/1
việc
|
1.200.000
|
4
|
Giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
Đồng/1
việc
|
70.000
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
Đồng/1
việc
|
1.200.000
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi cải
chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
Đồng/1
việc
|
25.000
|
7
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Đồng/1
việc
|
70.000
|
8
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
Đồng/1
việc
|
70.000
|
4. Tổ chức thu lệ phí: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
5. Quản lý sử dụng: Tổ chức thu lệ phí
nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, chi phí cho công tác thu lệ
phí được cấp theo dự toán được duyệt hàng năm./.