|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2011/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2011/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 09
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CƠ QUAN ĐỊA
PHƯƠNG THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3
(từ
ngày 07 đến ngày 09/12/2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
98/TTr-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung biểu mức thu phí thẩm định đề án,
báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt;
xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
do cơ quan địa phương thực hiện, như sau:
1. Đối
tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi phải nộp phí trừ các trường
hợp được miễn thu phí theo khoản 2 Điều này.
2. Miễn
thu phí trong các trường hợp sau:
a) Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước trong các trường hợp:
- Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước phục vụ mục đích trong phạm vi gia đình.
- Khai thác,
sử dụng nước mưa, nước mặt trong phạm vi diện tích đất đã được giao, được thuê theo quy định của Luật Đất
đai, Luật Tài nguyên nước và các quy định khác của Pháp luật.
- Khai thác,
sử dụng tài nguyên nước không nhằm
mục đích kinh doanh, phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng
thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học.
- Khai thác
nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ
thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu
vực đã được cấp phép.
b) Xả nước thải
vào nguồn nước với quy mô trong phạm vi gia đình.
c) Khai thác,
sử dụng nước dưới đất với quy mô nhỏ trong phạm vi gia đình.
3. Mức thu
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai
thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được
quy định cụ thể theo Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
4. Chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi là khoản thu thuộc ngân
sách nhà nước.
b) Cơ quan
thu phí được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được trước
khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho các công việc liên quan đến việc
thẩm định và thu phí theo chế độ quy định, số còn lại 90% (chín mươi phần trăm), cơ quan thu phí có trách nhiệm nộp
vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
c) Chứng từ
thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng phí: thực hiện theo Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số
24/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và
các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực hiện
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị tại Điều 1 Nghị quyết này để thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa VIII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế quy định liên quan đến phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi do cơ quan địa phương thực
hiện tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 08
loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
QUYẾT TOÁN THU- CHI NĂM 2009 HUYỆN
CAM LỘ
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ
NGÂN SÁCH XÃ NĂM 2009 HUYỆN CAM LỘ
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ 4 - Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị, thành;
- Báo AG, Đài PTTH AG, Phân xã AG,
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, P.CTHĐND-LD.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Sáu
|
PHỤ
LỤC
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO
THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC
THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2011/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2011 Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Mức thu
|
1
|
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
|
a
|
Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử
dụng nước dưới đất:
|
|
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước
dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000 đồng/đề án
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.
|
1.300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000 m3 dưới 3.000 m3 ngày đêm.
|
2.500.000 đồng/đề
án
|
b
|
Thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới
đất:
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng dưới 200 m3/ngày đêm.
|
200.000 đồng/báo
cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
550.000 đồng/báo
cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3 ngày đêm.
|
1.300.000 đồng/báo
cáo
|
|
- Báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu
lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.
|
2.500.000 đồng/báo
cáo
|
c
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung
|
bằng 50% mức thu
theo quy định trên
|
2
|
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt:
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt
cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
dưới 500 m3/ngày đêm.
|
300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5
m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw;
hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000
m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3
ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3
ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
3
|
Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn
nước, công trình thủy lợi:
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3 ngày đêm.
|
300.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100
m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm.
|
900.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500
m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm.
|
2.200.000 đồng/đề
án báo cáo
|
|
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3/ngày đêm.
|
4.200.000 đồng/đề
án, báo cáo
|
|
- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung.
|
bằng 50% mức thu
theo quy định trên
|
|
|
|
|
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi do cơ quan địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang
1.014
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|