|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
17/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Châu Thị Mỹ Phương
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU,
CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 27 tháng 11 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 tháng 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 400/TTr-UBND ngày 11 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 518/BC-HĐND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, gồm:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác nước dưới đất.
b) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Phí thẩm định đề án khai thác nước mặt, nước
biển.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên
nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn
nước.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí khai thác, sử dụng
nguồn nước đối với nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính viễn thông:
STT
|
Tên công việc
|
Mức thu phí
(đồng/1 đề án, báo cáo, hồ sơ)
|
I
|
Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất
|
1
|
Thẩm định đề án thiết kế giếng thăm dò có lưu
lượng nước trên 10m3/ngày đêm dưới 200m3/ngày đêm
|
830.000
|
2
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3/ngày
đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.250.000
|
3
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3/ngày
đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
5.350.000
|
4
|
Thẩm định đề án thăm dò có lưu lượng nước từ
1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
6.350.000
|
II
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ
lượng nước dưới đất
|
1
|
Thẩm định báo cáo kết quả thi công giếng khai
thác có lưu lượng nước trên 10m3/ngày đêm dưới 200m3/ngày
đêm
|
830.000
|
2
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm
|
1.720.000
|
3
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày đêm
|
5.450.000
|
4
|
Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
7.180.000
|
III
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước
dưới đất
|
1
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất có lưu lượng nước trên 10m3/ngày đêm dưới 200m3/ngày
đêm
|
830.000
|
2
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm
|
1.250.000
|
3
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1.000m3/ngày
đêm
|
5.350.000
|
4
|
Thẩm định báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới
đất có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
6.350.000
|
IV
|
Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất
|
1.300.000
|
V
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt
|
|
1
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho các mục
đích khác với lưu lượng trên 100m3/ngày đêm dưới 500m3/ngày
đêm
|
830.000
|
2
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt để phát điện
với công suất trên 50KW đến dưới 200KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu
lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm
|
1.400.000
|
3
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với công trình khai thác khác hồ chứa,
đập dâng thủy lợi với lưu lượng trên 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200KW đến dưới 1.000KW; hoặc cho các mục đích
khác với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày
đêm; hoặc công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn,
tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy
điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch
trên 30m đến dưới 60m
|
5.780.000
|
4
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2m3/giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu m3;
hoặc đối với công trình khai thác khác hồ chứa, đập dâng thủy lợi với lưu lượng
từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000KW đến dưới 2.000KW; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm; hoặc
đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn,
chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước trên 5m đến dưới 20m
|
6.580.000
|
5
|
Thẩm định đề án khai thác nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác từ 2m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3
triệu m3; hoặc đối với công trình khai thác khác hồ chứa, đập dâng
thủy lợi với lưu lượng từ 2m3/giây đến dưới 5m3/giây; hoặc
đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo
nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 20m đến
dưới 50m
|
7.100.000
|
VI
|
Thẩm định đề án khai thác nước biển
|
|
1
|
Thẩm định đề án khai thác nước biển phục vụ cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo,
đất liền với lưu lượng trên 100.000m3/ngày đêm đến dưới 500.000m3/ngày
đêm
|
7.100.000
|
2
|
Thẩm định đề án khai thác nước biển phục vụ cho
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo,
đất liền với lưu lượng từ 500.000m3/ngày đêm đến dưới 1.000.000m3/ngày
đêm
|
7.800.000
|
Trường hợp thẩm định gia hạn, điều chỉnh: áp dụng
mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu đối với các trường hợp
tương ứng nêu trên.
2. Mức thu phí khai thác, sử dụng
nguồn nước đối với nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến: bằng 50% (năm
mươi phần trăm) mức thu quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Thu, nộp phí
Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí, quyết
toán theo đúng quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 100% phí thu được để sử dụng cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
82/2023/NĐ-CP).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2024 và có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Nghị quyết:
a) Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước
dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
b) Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
c) Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
d) Khoản 3 và khoản 4 Điều 2 của Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu
phí, lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch - Đầu tư;
- Cục Kiểm tra
VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND, UB. MTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; ĐĐBQH&HĐND
tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Châu Thị Mỹ Phương
|
Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 17/2024/NQ-HĐND ngày 09/12/2024 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
30
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|