HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2016/NQ-HĐND
|
Khánh
Hòa, ngày 13 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÍ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI
ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN
NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ
Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 7825/TTr-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 75/BC-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2016
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân
đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào
nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa.
2. Cơ quan thu
phí: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu phí:
a) Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác, sử dụng nước dưới đất:
- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu là 400.000 đồng/đề án, báo
cáo;
- Đối với đề án, báo cáo thăm dò nước
dưới đất cho công trình có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm, mức thu là 770.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án thăm dò nước dưới đất
cho công trình có lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm, mức thu là 2.600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án thăm dò nước dưới đất
cho công trình có lưu lượng từ 1.000m3/ngày đêm
đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là 3.500.000 đồng/đề án, báo cáo.
b) Thẩm định đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt:
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; phát điện với công suất nhỏ hơn 50kw hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng nhỏ hơn 500m3/ngày đêm, mức thu là
600.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện
với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng
từ 500m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3/giây
đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công
suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác
với lưu lượng từ 3.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo khai thác,
sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng 20.000m3/ngày
đêm đến dưới 50.000m3/ngày đêm, mức thu là 5.880.000 đồng/đề án, báo cáo.
c) Thẩm định đề
án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
dưới 100m3/ngày đêm, mức thu là 600.000 đồng/đề
án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm, mức thu là 1.260.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án,
báo cáo có lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày
đêm, mức thu là 4.400.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu là
5.880.000 đồng/đề án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 10.000m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu là 8.120.000 đồng/đề
án, báo cáo;
- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng
nước từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối
với hoạt động nuôi trồng thủy sản, mức thu là 10.220.000
đồng/đề án, báo cáo;
d) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định với các điểm
a, b, c nêu trên.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi thuộc Ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí
được để lại 100% số tiền thu được để chi cho công tác thẩm định hồ sơ.
b) Các nội dung khác liên quan đến
việc kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2007
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò,
khai thác và sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải
vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2016, có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đào tạo;
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh,
UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy,
các ban Đảng;
- VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn
thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh (2 bản);
- Lưu: VT, KN.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|