HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2023/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI
TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG CÔNG LẬP NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số
6259/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm
non , giáo dục phổ thông năm học 2023 - 2024 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 136/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí và
chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ
sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2023 - 2024 trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ
thông đang theo học tại các cơ sở giáo mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo công lập khác thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở đào tạo công lập
khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục.
Điều 2. Mức
thu học phí
1. Mức học phí năm học 2023 -
2024 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập chưa tự đảm bảo chi thường
xuyên như sau:
ĐVT:
đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo
|
Mầm non
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
Tiểu học
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
THCS
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
THPT
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
2. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tối đa bằng 2 lần
mức học phí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí tối
đa bằng 2,5 lần mức học phí quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Cơ sở giáo dục thường xuyên
công lập, cơ sở đào tạo công lập khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông
áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cùng cấp học, cùng loại
hình đơn vị trên địa bàn.
5. Học sinh tiểu học công lập
không phải đóng học phí. Mức học phí đối với giáo dục tiểu học quy định tại khoản
1 Điều này dùng làm căn cứ để xem xét ban hành chính sách hỗ trợ học phí cho học
sinh tiểu học tư thục ở các địa bàn chưa đủ trường tiểu học công lập và các đối
tượng học sinh tiểu học tư thục thuộc diện được hưởng chính sách miễn, giảm học
phí theo quy định.
6. Học phí được thu tối đa 09
tháng/năm học. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thời điểm thu, phương thức thu học
phí phù hợp với thực tế.
Điều 3. Quy
định về khu vực áp dụng mức học phí
1. Khu vực thành thị: Bao gồm
các phường thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn; các tổ
dân phố thuộc thị trấn của các huyện đồng bằng.
2. Khu vực nông thôn: Bao gồm
các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn và các huyện đồng
bằng; các tổ dân phố thuộc thị trấn của các huyện miền núi.
3. Khu vực miền núi, bãi ngang
ven biển và hải đảo: Bao gồm các thôn, xã miền núi; xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển, xã đảo.
Điều 4.
Chính sách hỗ trợ học phí
1. Mức thu học phí năm học 2023
- 2024 từ người học: Theo phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Ngân sách nhà nước cấp bù
chênh lệch giữa mức học phí năm học 2023 - 2024 với mức thu học phí quy định tại
khoản 1 Điều này theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
3. Phương thức cấp bù học phí
quy định tại khoản 2 Điều này: Thông qua giao dự toán hằng năm cho các cơ sở
giáo dục công lập theo định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục được Hội đồng
nhân dân tỉnh phê duyệt và quy định hiện hành về cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Khi các văn bản quy định về
địa bàn, khu vực áp dụng mức học phí tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo cac văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó. Trong quá trình thực hiện, trường hợp Trung ương có thay đổi các
quy định liên quan về mức thu, chính sách miễn giảm học phí, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
3. Những nội dung khác liên
quan đến học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập
trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
4. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9
năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC
MỨC THU HỌC PHÍ TỪ HỌC SINH VÀ MỨC NGÂN SÁCH TỈNH HỖ TRỢ
NĂM HỌC 2023-2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2023/NQ-HĐND ngày 22 /9/2023 của HĐND tỉnh)
ĐVT:
đồng/học sinh/tháng
Cấp học
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi, bãi ngang ven biển và hải đảo
|
Mức thu
|
Trong đó
|
Mức thu
|
Trong đó
|
Mức thu
|
Trong đó
|
Mức thu từ học sinh
|
Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Mức thu từ học sinh
|
Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Mức thu từ học sinh
|
Mức ngân sách tỉnh hỗ trợ
|
Mầm non
|
300.000
|
105.000
|
195.000
|
100.000
|
45.000
|
55.000
|
50.000
|
20.000
|
30.000
|
Tiểu học
|
300.000
|
|
300.000
|
100.000
|
|
100.000
|
50.000
|
|
50.000
|
THCS
|
300.000
|
60.000
|
240.000
|
100.000
|
30.000
|
70.000
|
50.000
|
15.000
|
35.000
|
THPT
|
300.000
|
105.000
|
195.000
|
200.000
|
65.000
|
135.000
|
100.000
|
20.000
|
80.000
|