|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
15/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Toản
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2013/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi,
ngày 10 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC
THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ, CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG LẬP THUỘC
TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2013-2014 VÀ NĂM HỌC 2014-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 2272/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành nghị quyết quy định
mức thu học phí đối với các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc
tỉnh quản lý năm học 2013- 2014 và năm học 2014-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với
các trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản lý năm học
2013 - 2014 và năm học 2014-2015 với các nội dung sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu học phí
hằng năm đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh quản
lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh,
áp dụng cho năm học 2013 - 2014 và năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng thu học phí: Học sinh, sinh viên,
người theo học các khóa đào tạo nghề tại các trường trung cấp nghề, cao đẳng
nghề công lập thuộc tỉnh quản lý và các trường cao đẳng nghề dạy nghề theo đặt
hàng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Quy định về khu vực:
a) Khu vực 1: Bao gồm các phường thuộc thành phố
Quảng Ngãi.
b) Khu vực 2: Bao gồm thị trấn, các xã đồng bằng
thuộc các huyện đồng bằng và các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi.
c) Khu vực 3: Bao gồm các xã, thị trấn thuộc các
huyện miền núi, huyện Lý Sơn và các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng.
4. Mức thu học phí:
ĐVT: Ngàn đồng/học
sinh,sinh viên/tháng
TT
|
Tên ngành, nghề
|
Khu vực
|
Năm học
2013 - 2014
|
Năm học
2014 - 2015
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
1
|
Nhóm 1: Báo chí thông tin, pháp luật; Toán và
thống kê; Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; Kinh doanh và quản lý; Dịch
vụ xã hội; Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
Khu vực 1
|
180
|
200
|
190
|
210
|
Khu vực 2
|
150
|
170
|
160
|
180
|
Khu vực 3
|
120
|
140
|
130
|
150
|
2
|
Nhóm 2: Nghệ thuật; Sức khỏe; Thú y; Khoa học
sự sống; Sản xuất và chế biến; Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá
nhân; Máy tính và công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật
|
Khu vực 1
|
200
|
250
|
210
|
260
|
Khu vực 2
|
170
|
220
|
180
|
230
|
Khu vực 3
|
140
|
190
|
150
|
200
|
3
|
Nhóm 3: An ninh, quốc phòng; Khoa học giáo dục
và đào tạo giáo viên; Môi trường và bảo vệ môi trường; Khoa học tự nhiên;
Dịch vụ vận tải; Nghề khác
|
Khu vực 1
|
240
|
290
|
250
|
300
|
Khu vực 2
|
210
|
260
|
220
|
270
|
Khu vực 3
|
180
|
230
|
190
|
240
|
- Riêng Trường Trung cấp nghề Đức Phổ mức thu
học phí thấp hơn so với khu vực 1 là 50.000 đồng/HSSV/tháng.
5. Đối tượng được miễn, giảm học phí và cơ chế
miễn, giảm học phí:
a) Đối tượng được miễn, giảm học phí thực hiện
theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm học 2014-2015; Điều 2, Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC- BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
– 2011 đến năm học 2014-2015.
b) Cơ chế miễn, giảm học phí và việc cấp trực
tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP và Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH nêu trên.
6. Thu, quản lý, sử dụng học phí:
Học phí được thu định kỳ hằng tháng, 10
tháng/năm; nếu học sinh, sinh viên, người theo học tự nguyện, nhà trường có thể
thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Việc quản lý, sử dụng học phí thực
hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ.
Điều 2. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XI thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2013, tại kỳ họp thứ 9./.
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND ngày 10/07/2013 quy định mức thu học phí đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2013 - 2014 và năm học 2014-2015
4.968
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|