|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi miễn giảm thu nộp quản lý và sử dụng phí lệ phí Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
148/2019/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Sơn
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
148/2019/NQ-HĐND
|
Hà
Tĩnh, ngày 17 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI
ĐIỀU 5, ĐIỀU 6 NGHỊ QUYẾT SỐ 26/2016/NQ-HĐND NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ các thông tư của Bộ Tài
chính: Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí
đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04 tháng 12 năm 2017 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC ; Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thông tư số 96/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2017 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
250/2016/TT-BTC ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 178/TTr-UBND
ngày 27 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điều 5, Điều
6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa
đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh như sau:
1. Sửa đổi điểm e,
khoản 2, Điều 5 như sau:
“e) Mức thu phí:
TT
|
Phương
tiện vận tải chở hàng hóa
|
Mức
thu (đồng/xe/lượt)
|
I
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa
xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập
|
1
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
40.000
|
2
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn
đến dưới 10 tấn
|
80.000
|
3
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet
|
160.000
|
4
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn
trở lên, xe container 40Feet
|
300.000
|
II
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa
tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại
quan
|
1
|
Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn
|
160.000
|
2
|
Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn
đến dưới 10 tấn
|
280.000
|
3
|
Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn
đến dưới 20 tấn, xe Container 20Feet
|
400.000
|
4
|
Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn
trở lên, xe container 40Feet
|
600.000
|
2. Sửa đổi điểm
c, điểm đ khoản 2 Điều 6 như sau:
“c) Miễn thu lệ phí cấp chứng minh
nhân dân đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới
18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt
Nam anh hùng; trẻ em; người cao tuổi; hộ nghèo; người khuyết tật, đồng bào dân
tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy
định của Ủy ban Dân tộc”;
“đ) Mức thu lệ phí:
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Lệ phí cấp Chứng minh nhân dân
theo mẫu cũ (9 số)
|
|
|
Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại,
cấp đổi Chứng minh nhân dân cho công dân của các phường nội thành của thành
phố (không bao gồm tiền ảnh)
|
Đồng/lần
cấp
|
15.000
|
Đối với việc cấp lần đầu, cấp lại,
cấp đổi Chứng minh nhân dân cho công dân của các khu vực khác (không bao gồm
tiền ảnh)
|
Đồng/lần
cấp
|
8.000
|
3. Sửa đổi điểm d
khoản 7 Điều 6 như sau:
“d) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội
dung
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Lệ phí đăng ký liên hiệp hợp tác
xã, quỹ tín dụng nhân dân
|
|
1
|
Đăng ký thành lập quỹ tín dụng nhân
dân, liên hiệp hợp tác xã
|
100.000
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp
tác xã
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã
|
30.000
|
4
|
Đăng ký khi quỹ tín dụng nhân dân,
liên hiệp hợp tác xã chia
|
100.000
|
5
|
Đăng ký khi quỹ tín dụng nhân dân,
liên hiệp hợp tác xã tách
|
100.000
|
6
|
Đăng ký khi quỹ tín dụng nhân dân,
liên hiệp hợp tác xã hợp nhất
|
100.000
|
7
|
Đăng ký khi quỹ tín dụng nhân dân,
liên hiệp hợp tác xã sáp nhập
|
30.000
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quỹ
tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng)
|
100.000
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký chi
nhánh, văn phòng đại diện quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã (khi bị
mất, bị hư hỏng)
|
50.000
|
10
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quỹ tín dụng nhân dân,
liên hiệp hợp tác xã
|
30.000
|
II
|
Lệ phí đăng ký hợp tác xã
|
|
1
|
Đăng ký thành lập hợp tác xã
|
100.000
|
2
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
50.000
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp
tác xã
|
30.000
|
4
|
Đăng ký khi hợp tác xã chia
|
100.000
|
5
|
Đăng ký khi hợp tác xã tách
|
100.000
|
6
|
Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất
|
100.000
|
7
|
Đăng ký khi hợp tác xã sáp nhập
|
30.000
|
8
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
đăng ký hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng)
|
100.000
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã (khi bị mất, bị hư hỏng)
|
50.000
|
10
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
|
30.000
|
III
|
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh
|
|
1
|
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
|
100.000
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh
|
100.000
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Bãi bỏ điểm e
khoản 2 Điều 5; điểm c, điểm đ, khoản 2, Điều 6; điểm d, khoản 7, Điều 6 Nghị
quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND ngày 17/07/2019 sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
1.856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|