|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
144/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Vương Mí Vàng
|
Ngày ban hành:
|
30/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/2014/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN
DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
98/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc
đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng
lệ phí địa chính, lệ phí hộ tịch, cư trú và chứng minh nhân dân và Báo cáo thẩm
tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, cụ thể như sau:
I. Lệ phí đăng ký cư trú
1. Đối tượng nộp
Người đăng ký cư trú với cơ quan
đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Các đối tượng không phải nộp
lệ phí đăng ký cư trú
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
d) Hộ gia đình thuộc hộ nghèo theo
quy định của Chính phủ.
e) Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
3. Các trường hợp miễn lệ phí
đăng ký cư trú
Miễn lệ phí đăng ký cư trú khi đăng
ký lần đầu và thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
các trường hợp sau:
a) Cấp sổ hộ khẩu.
b) Cấp sổ tạm trú.
4. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Đơn vị tổ chức thu: Cơ quan công an các cấp được giao nhiệm vụ đăng ký, quản lý cư trú
theo quy định hiện hành của pháp luật về cư trú.
II. Lệ phí chứng minh nhân dân
1. Đối tượng nộp: Người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
2. Các đối tượng không thu lệ
phí chứng minh nhân dân
a) Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt
sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
b) Thương binh, con dưới 18 tuổi của
thương binh;
c) Công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc;
3. Các trường hợp miễn lệ phí
chứng minh nhân dân
Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân
dân khi đăng ký lần đầu, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
4. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Đơn vị tổ chức thu: Cơ quan công an các cấp được giao nhiệm vụ cấp và quản lý chứng minh
nhân dân.
III. Quản lý và sử dụng tiền
thu lệ phí
1. Đơn
vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 70% tổng số lệ phí
thu được để chi phí cho công tác thu lệ phí, 30% số thu lệ
phí còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền
thu lệ phí được thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và bãi bỏ các nội
dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng
minh nhân dân quy định tại Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm
2009 và Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Riêng đối với các trường hợp cấp
chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân mới.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
và thông báo danh sách các xã, thị trấn vùng cao trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang, Khóa XVI - Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề)
thông qua./.
MỨC THU LỆ PHÍ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 144/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9
năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Mức thu đối
với các phường thuộc thành phố Hà Giang
|
Mức thu đối
với các khu vực khác
|
|
|
|
I
|
Lệ phí cư trú
|
|
|
|
1
|
Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc
một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
15.000 đồng/lần
đăng ký
|
7.000 đồng/lần
đăng ký
|
|
2
|
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
|
20.000 đồng/lần
cấp
|
10.000 đồng/lần
cấp
|
|
3
|
Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của
chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
10.000 đồng/lần
cấp
|
5.000 đồng/lần
cấp
|
|
4
|
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước
thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú)
|
8.000 đồng/lần
đính chính
|
4.000 đồng/lần
đính chính
|
|
II
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
|
|
|
|
Cấp lại, cấp đổi (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân)
|
9.000 đồng/lần
cấp
|
4.000 đồng/lần
cấp
|
|
Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND ngày 30/09/2014 quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
4.413
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|