|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2024/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoài Anh
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2024/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
17 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày
17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Phí và Lệ phí và Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28
tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số
27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019;
Xét Tờ trình số
2199/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-HĐND ngày 03
tháng 7 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức
thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản;
các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân khác liên quan trong việc quản lý, thu
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức
thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh
doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu
được khoáng sản) theo Biểu mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng
loại khoáng sản tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật
khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Đơn vị tính phí bảo vệ môi
trường đối với từng loại khoáng sản là tấn hoặc mét khối (m3) khoáng sản nguyên
khai theo Biểu mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại
khoáng sản tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Phương pháp tính phí, kê
khai, nộp, quản lý và sử dụng phí được quy định tại Điều 7, khoản 1 và khoản 2
Điều 8 Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2024, có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 7 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số
26/2017/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Bình Thuận;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (CTHĐ, Duy 08b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI TỪNG
LOẠI KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2024/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Số TT
|
Loại khoáng sản
|
Đơn vị tính
(tấn/m3 khoáng sản nguyên khai)
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng ti-tan (titan)
|
Tấn
|
70.000
|
2
|
Quặng vàng
|
Tấn
|
270.000
|
3
|
Quặng vôn-phờ-ram (wonlfram)
|
Tấn
|
50.000
|
4
|
Quặng khoáng sản kim loại
khác
|
Tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
2
|
Đá, sỏi
|
|
|
2.1
|
Sỏi
|
m3
|
7.500
|
2.2
|
Đá
|
|
|
2.2.1
|
Đá Block (bao gồm khai thác cả
khối đá lớn hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ
|
m3
|
90.000
|
2.2.2
|
Đá làm vật liệu xây dựng
thông thường
|
m3
|
5.000
|
3
|
Đá nung vôi, làm xi măng, làm
phụ gia xi măng và làm khoáng chất công nghiệp theo quy định của pháp luật
khoáng sản (Serpentin, barit, bentonit)
|
m3
|
6.750
|
4
|
Đá làm fluorit
|
m3
|
4.500
|
5
|
Đá hoa trắng (trừ quy định tại
điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
|
5.1
|
Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ
nghệ
|
m3
|
70.000
|
5.2
|
Đá hoa trắng làm bột carbonat
|
m3
|
7.500
|
6
|
Đá granit, gabro, bazan làm ốp
lát, mỹ nghệ (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)
|
m3
|
70.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
7.500
|
8
|
Cát trắng
|
m3
|
9.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
6.000
|
10
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.625
|
11
|
Sét chịu lửa
|
Tấn
|
30.000
|
12
|
Đôlômít (dolomit), quắc-zit
(quaztzit)
|
m3
|
45.000
|
13
|
Cao lanh
|
Tấn
|
5.800
|
14
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ
thuật
|
Tấn
|
30.000
|
15
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorit)
|
Tấn
|
30.000
|
16
|
A-pa-tit (apatit)
|
Tấn
|
5.000
|
17
|
Séc-păng-tin (secpentin)
|
Tấn
|
5.000
|
18
|
Than gồm:
- Than an-tra-xít (antraxit)
hầm lò
- Than an-tra-xít (antraxit)
lộ thiên
- Than nâu, than mỡ
- Than khác
|
Tấn
|
10.000
|
19
|
Kim cương, ru-bi (rubi),
Sa-phia (sapphire)
|
Tấn
|
70.000
|
|
E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít
(Alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen
|
|
|
|
A-dít, Rô-đô-lít (rodolite),
Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz)
|
|
|
|
Thạch anh tinh thể màu tím
xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolie), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ
lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)
|
|
|
20
|
Cuội, sạn
|
m3
|
7.500
|
21
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
22
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
23
|
Talc, diatomit
|
Tấn
|
30.000
|
24
|
Graphit, serecit
|
Tấn
|
5.000
|
25
|
Phen-sờ-phát (felspat)
|
Tấn
|
4.600
|
26
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
27
|
Các loại khoáng sản không kim
loại khác
|
Tấn
|
30.000
|
Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2024/NQ-HĐND ngày 17/07/2024 quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
332
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|