HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2020/NQ-HĐND
|
Bình
Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG
MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3
Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số
17/BC-HĐND-VHXH ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ
phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối
tượng, mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký cư trú; cấp chứng minh
nhân dân và thu, nộp lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Mức thu lệ phí
a) Lệ phí đăng ký cư trú
- Đối với các phường thuộc thành phố Đồng Xoài
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không
cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 10.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho
cá nhân: 15.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 5.000 đồng/lần
điều chỉnh;
+ Gia hạn tạm trú: 6.000 đồng/lần gia hạn.
- Đối với các khu vực còn lại
+ Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không
cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 7.000 đồng/lần đăng ký;
+ Cấp mới, cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu; sổ tạm trú cho hộ gia đình, cho
cá nhân: 10.000 đồng/lần cấp;
+ Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 4.000 đồng/lần
điều chỉnh;
+ Gia hạn tạm trú: 5.000 đồng/lần gia hạn.
b) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
- Đối với
các phường thuộc thành phố Đồng Xoài
+ Cấp mới: 5.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân);
+ Cấp lại, cấp đổi: 10.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền
ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
- Đối với các khu vực còn lại
+ Cấp mới: 4.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của
người được cấp chứng minh nhân dân);
+ Cấp lại, cấp đổi: 8.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền
ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
4. Các trường hợp miễn lệ thu
lệ phí
a) Đối với lệ phí đăng ký cư
trú: trẻ em, hộ nghèo, người cao
tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền, cấp đổi sổ hộ khẩu do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, những trường hợp sai sót do lỗi của cơ quan quản lý cư trú.
b) Đối với lệ phí cấp giấy
chứng minh nhân dân: công dân thuộc hộ
nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân
tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, theo quy định của cơ quan có thẩm quyền,
cấp đổi chứng minh nhân dân do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đổi chứng minh nhân dân khi có sai sót về thông tin trên
chứng minh nhân dân do lỗi của cơ quan quản lý.
5. Trường hợp thực hiện cấp Căn
cước công dân (chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới) thực hiện theo Thông tư
số 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Căn cước công dân.
6. Quy định nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí: Đơn vị tổ chức thu lệ phí nộp 100% số thu được vào ngân sách nhà
nước. Nguồn chi phí trang trải cho
việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
7. Những nội dung không quy
định trong Nghị quyết này thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết
này thay thế Nghị quyết số 43/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn
tỉnh Bình Phước và được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ
Công an, Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TTTU, TTHĐND, UBND, BTTUBMTTQVN
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|