|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Toản
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
14/2007/NQ-HĐND
|
Quảng
Ngãi, ngày 16 tháng 07 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU
NEO ĐẬU TRÚ BÃO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ X - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 1940/TTr-UBND ngày 29/6/2007 của UBND
tỉnh về việc ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và
ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp
phí
a. Các tổ chức, cá
nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu thuyền khai thác thủy sản, tàu thuyền vận
tải hàng hóa và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá để làm dịch
vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách,
hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
b. Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có sử dụng mặt bằng
cảng, bến, bãi trong khu vực cảng cá để hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Đối tượng
tính phí
a. Phương tiện vận
tải ra vào; tàu thuyền cập cảng, neo đậu; lưu bến, mặt nước trong khu vực cảng.
b. Hàng hóa, vật
tư qua cảng.
c. Các hoạt động sản
xuất kinh doanh dịch vụ trong khu vực cảng (trong trường hợp Nhà nước chưa cho
thuê đất để sử dụng các khu dịch vụ).
3. Đơn vị thu
phí
Ban Quản lý các cảng
cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi, UBND huyện, thành phố và các đơn vị
được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
4. Mức thu phí
4.1. Phương tiện vận tải ra, vào cảng; tàu thuyền cập cảng và neo đậu:
TT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
a
|
Đối với phương tiện vận tải,
mức thu cho 01 lần vào, ra cảng
|
|
|
-
|
Xe máy, xích lô, ba gác chở
hàng
|
đồng
|
1.000
|
-
|
Phương tiện có trọng tải dưới
1 tấn
|
đồng
|
4.000
|
-
|
Phương tiện có trọng tải từ 1
đến 2,5 tấn
|
đồng
|
8.000
|
-
|
Phương tiện có trọng tải trên
2,5 đến 5 tấn
|
đồng
|
12.000
|
-
|
Phương tiện có trọng tải trên 5
đến 10 tấn
|
đồng
|
16.000
|
-
|
Phương tiện có trọng tải trên
10 tấn
|
đồng
|
20.000
|
b
|
Tàu thuyền đánh cá cập cảng,
cho 01 lần vào, ra cảng
|
|
|
-
|
Có công suất từ 6 đến 12CV
|
đồng
|
4.000
|
-
|
Có công suất từ 13 đến 30CV
|
đồng
|
8.000
|
-
|
Có công suất từ 31 đến 90CV
|
đồng
|
16.000
|
-
|
Có công suất từ 91 đến 200CV
|
đồng
|
24.000
|
-
|
Có công suất lớn hơn 200CV
|
đồng
|
40.000
|
c
|
Tàu thuyền vận tải cập cảng,
cho 01 lần vào, ra cảng
|
|
|
-
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
đồng
|
10.000
|
-
|
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn
|
đồng
|
20.000
|
-
|
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn
|
đồng
|
50.000
|
-
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
đồng
|
80.000
|
d
|
Tàu thuyền đánh cá neo tại
công trình buộc tàu (ngày, đêm)
|
|
|
-
|
Có công suất từ 6 đến 12CV
|
đồng
|
5.000
|
-
|
Có công suất từ 13 đến 30CV
|
đồng
|
10.000
|
-
|
Có công suất từ 31 đến 90CV
|
đồng
|
20.000
|
-
|
Có công suất từ 91 đến 200CV
|
đồng
|
30.000
|
-
|
Có công suất lớn hơn 200CV
|
đồng
|
50.000
|
e
|
Tàu thuyền đánh cá neo đậu
trong khu vực cảng cá nhưng không có công trình buộc tàu, thuyền (ngày, đêm)
|
|
|
-
|
Có công suất từ 6 đến 12CV
|
đồng
|
4.000
|
-
|
Có công suất từ 13 đến 30CV
|
đồng
|
8.000
|
-
|
Có công suất từ 31 đến 90CV
|
đồng
|
16.000
|
-
|
Có công suất từ 91 đến 200CV
|
đồng
|
24.000
|
-
|
Có công suất lớn hơn 200CV
|
đồng
|
40.000
|
4.2. Đối với hàng hóa qua cảng:
TT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
a
|
Hàng thủy, hải sản, động vật sống
|
đồng/tấn
|
5.000
|
b
|
Các loại hàng hóa khác
|
đồng/tấn
|
2.000
|
4.3. Sử dụng bến,
bãi trong khu vực cảng cá (trong trường hợp Nhà nước chưa cho thuê đất để sử dụng
các khu dịch vụ):
Mức thu tối đa
một năm bằng đơn giá thuê mặt đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định hoặc không
quá 3% doanh thu thu từ việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được
phép sử dụng bến, bãi, vào sản xuất, kinh doanh.
5. Đối tượng
miễn, giảm thu phí
5.1. Đối
tượng miễn thu phí:
a. Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ
quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu
hộ, cứu nạn...
b. Mọi đối tượng neo đậu trong thời gian có bão, lũ.
5.2 Đối tượng
giảm thu phí:
a. Đối với
các phương tiện quy định ở tiết a, b và c điểm 4.1 khoản 4 Điều này có nhu cầu
sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm thì mức thu phí được tính giảm, cụ
thể như sau:
- Nộp phí
theo tháng (nộp vào đầu tháng) được giảm 5% so với mức thu theo từng lần vào,
ra cảng.
- Nộp phí
theo quý (nộp vào đầu quí) được giảm 10% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
- Nộp phí
theo năm (nộp vào đầu năm) được giảm 15% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
b. Đối với
tàu thuyền neo trú quy định ở tiết d và e điểm 4.1 khoản 4 Điều này neo trú từ
ngày thứ 2 trở lên được giảm 50% mức thu theo quy định.
6. Quản lý và sử
dụng tiền phí thu được
- Đơn vị thu phí
được để lại 100% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho việc tổ chức thu phí
theo quy định hiện hành của Nhà nước. Khi nguồn thu lớn hơn chi, Ban quản lý
các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi phải xây dựng lại tỷ lệ phần
trăm (%) trích để lại và tỷ lệ trích nộp Ngân sách nhà nước trình cấp có thẩm
quyền quyết định.
- Đơn vị thu phí
phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo
đậu trú bão tàu cá theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các
quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
7. Quy định này
được áp dụng cho các cảng và khu neo đậu tàu thuyền khác có chức năng tương
đương trong tỉnh.
8. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/8/2007.
Điều 2. Giao UBND tỉnh
triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và Đại biểu HĐND tỉnh thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13/7/2007.
Nghị quyết này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ngày 16/07/2007 ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
2.354
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|