|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND mức thu miễn giảm lệ phí hộ tịch Bắc Ninh
Số hiệu:
|
13/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Chung
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2022/NQ-HĐND
|
Bắc
Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về cơ sở dữ liệu hộ
tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định
về cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
Xét tờ trình số 517/TTr-UBND ngày 24 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu,
miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban
pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, miễn, giảm lệ phí
hộ tịch trên địa bàn tỉnh bắc Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nội lệ phí: Cá nhân được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết các việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật về
đăng ký hộ tịch.
b) Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp lệ phí hộ tịch.
Điều 2. Mức thu lệ phí hộ tịch
STT
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/trường
hợp)
|
1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ
tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
a)
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại
khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
8.000
|
b)
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai
tử
|
8.000
|
c)
|
Đăng ký lại kết hôn
|
30.000
|
d)
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
15.000
|
đ)
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi ở trong nước; Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước
|
15.000
|
e)
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
|
15.000
|
g)
|
Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác
|
8.000
|
2. Mức thu áp dụng đối với việc
đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
a)
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn, không
đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
75.000
|
b)
|
Đăng ký khai tử đúng hạn, không
đúng hạn, đăng ký lại khai tử
|
75.000
|
c)
|
Đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết
hôn
|
1.500.000
|
d)
|
Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
75.000
|
đ)
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
e)
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người
từ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
có yếu tố nước ngoài; xác định lại dân tộc
|
28.000
|
g)
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài; đăng ký hộ tịch khác
|
75.000
|
Mức thu lệ phí nêu trên đã bao gồm chi phí biểu mẫu hộ tịch.
Điều 3. Các trường
hợp được miễn, giảm thu lệ phí hộ tịch
1. Trường hợp được miễn thu lệ
phí:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
b) Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử
đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt
Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trường hợp được giảm mức thu
lệ phí:
Cá nhân thực hiện đăng ký hộ tịch qua
dịch vụ công trực tuyến được áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Điều
2 Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này. Hằng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có
trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
09 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Nghị
quyết số 48/2017/NQ-HĐND18 ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ
(để b/c);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh-
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- HU, Thành ủy;
TT.HĐND, UBND các huyện, TP;
- Cộng báo; Đài PTTH; Báo BN, Cổng
TTĐT tỉnh; TTXVN tại BN;
- Lưu: VT, CVP, phòng CTHĐND
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Chung
|
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định mức thu, miễn, giảm lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|