Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/NQ-HĐND |
Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5610/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng miễn thu phí
a) Miễn thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các đối tượng: hộ nghèo theo tiêu chí của tỉnh, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
b) Miễn thu phí đối với các trường hợp xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, bao gồm:
- Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai.
- Đính chính nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận hoặc trong hồ sơ địa chính do có sai sót, nhầm lẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đăng ký biến động đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất, hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
- Đăng ký biến động đối với trường hợp thu hồi đất theo quyết định (văn bản) của cơ quan có thẩm quyền về việc xử lý giấy chứng nhận do cấp sai của cơ quan có thẩm quyền.
3. Mức thu phí: Phụ lục kèm theo.
4. Quản lý và sử dụng phí
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí được trích lại 90% để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định; nộp 10% vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND9 ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
/2020/NQ-HĐND ngày
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Dương)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu (Đồng) |
|
Hộ gia đình, cá nhân |
Tổ chức |
|||
I |
Cấp Giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
520.000 |
870.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đối với tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
600.000 |
850.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
760.000 |
1.110.000 |
II |
Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận |
|
|
|
1 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
390.000 |
600.000 |
2 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
350.000 |
570.000 |
3 |
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đối với cả đất và tài sản |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
480.000 |
770.000 |
III |
Chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp |
|
|
|
1 |
Chứng nhận biến động đối với quyền sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
350.000 |
640.000 |
2 |
Chứng nhận biến động đối với tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
400.000 |
630.000 |
3 |
Chứng nhận biến động đối với cả đất và tài sản vào giấy chứng nhận đã cấp |
Hồ sơ/Giấy chứng nhận |
500.000 |
810.000 |
Ghi chú:
(1) Mức thu trên áp dụng cho trường hợp thẩm định một hồ sơ, khi trả kết quả một giấy chứng nhận (GCN).
(2) Trường hợp thẩm định một hồ sơ cấp giấy chứng nhận, khi trả kết quả gồm nhiều giấy chứng nhận (trừ trường hợp tại nội dung ghi chú số (3)), mức áp dụng đối với từng trường hợp (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) như sau:
- Từ 02 GCN đến dưới 05 GCN: Mức cho một GCN tính bằng 0,80 mức quy định;
- Từ 05 GCN đến 10 GCN: Mức cho một GCN tính bằng 0,65 mức quy định;
- Trên 10 GCN đến 100 GCN: Mức thu cho một GCN tính bằng 0,50 mức thu quy định;
- Trên 100 GCN: Mức thu cho một GCN tính bằng 0,45 mức thu quy định.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.