HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2011/NQ-HĐND
|
Hà
Nam, ngày 15 tháng 7 năm 2011
|
Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 65.000đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo
dục thường xuyên
a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 90.000đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 85.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 75.000đ/tháng/học sinh.
b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm
giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.
II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn,
Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi gồm: 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao,
Kiện Khê).
- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí
theo khu vực đó.
1. Đối với các trường công lập
a) Giáo dục mầm non:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 95.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 50.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh
b) Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 60.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 40.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 35.000đ/tháng/học sinh
c) Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 70.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 45.000đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh trường bán công, trung tâm giáo
dục thường xuyên
a) Học sinh mầm non học ở các trường bán công:
- Nhà trẻ:
+ Khu vực thành thị: 100.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 85.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 80.000đ/tháng/học sinh.
- Mẫu giáo:
+ Khu vực thành thị: 80.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực nông thôn: 70.000đ/tháng/học sinh.
+ Khu vực miền núi: 65.000đ/tháng/học sinh
b) Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm
giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 110.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 100.000đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 100.000đ/tháng/học sinh
Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24
tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học
thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
IV. THỜI GIAN THU
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non: Học phí được thu
theo số tháng thực học.
2. Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: Học phí được
thu 9 tháng/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Nam khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2011./.