|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
13/2010/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
13/2010/NQ-HĐND
|
Tây
Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 , ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 06 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1530/TTr-UBND, ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất mức thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
được miễn lệ phí
- Miễn lệ phí
cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước
ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP , ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định
việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu
cấp đổi giấy chứng nhận.
- Miễn lệ phí
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
(hoặc sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại
các phường thuộc thị xã.
2. Trường hợp
không thu lệ phí
Không thu lệ
phí đối với các trường hợp điều chỉnh biến động về đất đai và tài sản do các
nguyên nhân không thuộc về chủ quan của người sử dụng đất và sở hữu tài sản
trong các trường hợp sau:
- Những sai
sót do phương pháp đo đạc, xác định hoặc do chủ quan của đơn vị cấp giấy chứng
nhận dẫn đến phải điều chỉnh sai sót trong giấy chứng nhận.
- Điều chỉnh diện
tích do bị giải toả hoặc hiến, tặng, hoán đổi để xây dựng các công trình công cộng,
các công trình phúc lợi xã hội.
- Một số trường
hợp biến động do các nguyên nhân khách quan khác.
3. Mức thu lệ
phí
STT
|
Nội
dung thu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu (đồng)
|
I
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thị xã
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
25.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai.
|
Lần
|
20.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
|
Lần
|
15.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
20.000
|
5
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
25.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
20.000
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
30.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
20.000
|
9
|
Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
20.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
20.000
|
II
|
Đối với
hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác (trừ hộ gia đình, cá nhân tại các
phường thuộc thị xã).
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
12.000
|
2
|
Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai.
|
Lần
|
10.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
|
Lần
|
10.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
10.000
|
5
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
12.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
10.000
|
7
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
15.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
10.000
|
9
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
10.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
10.000
|
III
|
Đối với
tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
100.000
|
2
|
Chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai.
|
Lần
|
50.000
|
3
|
Trích lục bản
đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
|
Lần
|
50.000
|
4
|
Cấp lại, cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
|
Giấy
|
50.000
|
5
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
150.000
|
6
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
|
Giấy
|
50.000
|
7
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
150.000
|
8
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
|
Giấy
|
50.000
|
9
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
100.000
|
10
|
Cấp lại, cấp
đổi, xác nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng trồng, cây lâu năm.
|
Giấy
|
50.000
|
4. Tỷ lệ phần
trăm (%) để lại cho đơn vị thu: 80%
Điều 2. Nghị quyết này có
hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Bãi bỏ hai
loại lệ phí được thông qua tại các Nghị quyết sau:
- Lệ phí địa
chính được thông qua tại Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND , ngày 12 tháng 7 năm
2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10 và Nghị quyết số
06/2008/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII,
kỳ họp thứ 13.
- Lệ phí cấp
giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được thông qua tại
Nghị quyết số 06/2008/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa VII, kỳ họp thứ 13.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thị Thu Thủy
|
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND ngày 09/07/2010 về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
2.439
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|