|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2007/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
12/2007/NQ-HĐND
|
Rạch
Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ
MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 58/TTr-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành
Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, gồm các khoản phí như sau:
1. Phí đấu thầu, đấu giá.
2. Phí qua đò.
3. Phí qua phà.
4. Phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính.
5. Phí sử dụng lề đường, bến,
bãi, mặt nước.
6. Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất.
7. Phí khai thác và sử dụng tài
liệu đất đai.
(Có danh mục phí kèm theo)
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của
từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu
mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và được thực hiện theo từng
nhóm, đối tượng nộp phí phù hợp với mặt bằng giá cả của từng địa bàn.
Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực
hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 64/2003/NQ-HĐND ngày 10/01/2003, Nghị quyết số
81/2003/NQ-HĐND ngày 26/12/2003 của HĐND tỉnh khóa VI, Nghị quyết số
42/2005/NQ-HĐND ngày 30/6/2005 và Nghị quyết số 49/2005/NQ-HĐND ngày 30/6/2005
của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá VII./.
|
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Tuấn
|
BIỂU MỨC THU CÁC KHOẢN PHÍ
(Ban hành kèm theo Tờ trình số: 58/TTr-UBND ngày 21/12/2006
của UBND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Thông
tư 96/BTC, Thông tư 97/BTC
|
Nghị
quyết HĐND hiện hành 2006
|
UBND
tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Phí
đấu thầu, đấu giá
|
|
|
|
|
a
|
Phí đấu thầu: Đấu thầu các
dự án đầu tư, mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị và phương tiện làm việc.
|
Đồng/bộ
hồ sơ
|
|
|
|
- Đối với gói thầu có
giá trị khởi đấu từ 500 triệu đồng trở xuống
|
|
|
|
300.000
|
- Đối với gói thầu có giá
trị khởi đấu trên 500 triệu đồng trở lên
|
|
|
|
500.000
|
b
|
Phí đấu giá
|
|
|
|
|
b1
|
Mức
thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá :
|
|
|
|
|
- Trường hợp bán được tài sản bán
đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán dược, như
sau :
|
|
|
|
|
+ Từ 1.000.000 đồng trở
xuống
|
Đồng
|
50.000
|
|
50.000
|
+ Từ trên
1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
|
Giá
trị tài sản
|
5%
|
|
5%
|
+ Từ trên
100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
5.000.000
+ 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000
|
|
5.000.000
+ 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000
|
+ Trên 1.000.000.000 đồng
|
Đồng
|
18.500.000+0,2%
của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000
|
|
18.500.000+ 0,2% của
phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000
|
b2
|
Mức thu phí đấu giá đối
với người tham gia đấu giá:
|
Đồng/hồ
sơ
|
|
|
|
- Mức
thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với
giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá, như sau:
|
|
|
|
|
+ Từ 20.000.000 đồng trở xuống
|
|
20.000
|
|
20.000
|
+ Từ trên 20.000.000 đồng
đến 50.000.000 đồng
|
|
50.000
|
|
50.000
|
+ Từ trên 50.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng
|
|
100.000
|
|
100.000
|
+ Từ trên 100.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng
|
|
200.000
|
|
200.000
|
+ Từ trên
500.000.000 đồng
|
|
500.000
|
|
500.000
|
b3
|
Đối với việc bán đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo
quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐ-TTg
|
Đồng/hồ
sơ
|
|
|
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số
216/2005/QĐ-TTg .
|
|
|
|
|
+ Từ 200.000.000 đồng trở xuống
|
|
100.000
|
|
100.000
|
+ Từ trên
200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng
|
|
200.000
|
|
200.000
|
+ Từ
trên 500.000.000 đồng
|
|
500.000
|
|
500.000
|
- Trường hợp bán đấu giá quyền
sử dụng đất khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 của Quy chế đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo QĐ số 216/2005/QĐ-TTg .
|
|
|
|
|
+ Từ 0,5 ha
trở xuống
|
|
1.000.000
|
|
1.000.000
|
+ Từ
trên 0,5 ha đến 2 ha
|
|
3.000.000
|
|
3.000.000
|
+ Từ trên 2
ha đến 5 ha
|
|
4.000.000
|
|
4.000.000
|
+ Từ
trên 5 ha
|
|
5.000.000
|
|
5.000.000
|
- Trường hợp phí đấu giá
do doanh nghiệp bán đấu giá thu phí thì mức thu phí đó (mức phí áp dụng thống
nhất nêu trên) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
|
|
|
|
|
2
|
Phí qua đò
|
|
|
|
|
|
- Đò ngang :
|
|
|
|
|
|
+ Hành khách
|
Đồng/người
|
5.000
|
200-500
|
200
|
|
+ Xe đạp, xe máy
|
Đồng/xe
|
5.000
|
500-5.000
|
|
|
. Xe đạp và một
người đi
|
|
|
|
1.000
|
|
. Xe máy và một
người đi
|
|
|
|
1.500
|
|
+ Hàng hoá
|
Đồng/50kg
hàng hoá
|
5,000-10,000
|
|
1.000
|
|
- Đò dọc
:
|
|
|
|
|
|
+ Hành khách
|
Đồng/km/người
|
5.000
|
1.000
|
2.000
|
|
+ Xe đạp, xe máy
|
Đồng/xe/km
|
5.000
|
|
|
|
. Xe đạp
|
|
|
|
2.500
|
|
. Xe máy
|
|
|
|
3.000
|
|
+ Hàng hoá
|
Đồng/50kg
hàng hoá
|
5.000
|
|
2.000
|
|
- Phí qua đò (đò ngang)
vào ban đêm (từ 22h đến 5h sáng) thì mức thu gấp đôi.
|
|
|
|
|
|
- Mức thu phí qua đò đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
|
|
|
|
|
|
- Miễn thu phí qua đò
(đò ngang) đối với sinh viên, học sinh, người tàn tật và cán bộ xã-phường-thị
trấn-khu phố đi qua lại công tác tại địa phương nơi có bến đò hoạt động.
|
|
|
|
|
3
|
Phí
qua phà (đối với phà thuộc địa phương quản lý)
|
|
|
|
|
|
- Người đi bộ
|
Đồng
/lượt/ người
|
|
|
1.000
|
|
- Xe:
|
Đồng/lượt/xe
|
|
|
|
|
+ Xe đạp và 01 người đi
|
|
|
|
2.000
|
|
+ Xe gắn máy 02 bánh và 01 người
đi
|
|
|
|
3.000
|
|
+ Xe môtô 03 bánh, xe thô sơ
|
|
|
|
4.000
|
|
+ Xe gắn máy 02 bánh kéo thùng
|
|
|
|
6.000
|
|
+ Xe tutuk
|
|
|
|
10.000
|
|
+ Ôtô từ 04 chỗ ngồi trở xuống
|
|
|
|
17.000
|
|
+ Ôtô từ 05 chỗ ngồi đến 20 chổ
ngồi
|
|
|
|
20.000
|
|
+ Ôtô từ 21 chỗ ngồi đến 25 chổ
ngồi
|
|
|
|
25.000
|
|
+ Ôtô từ 26 chỗ ngồi đến 30 chổ
ngồi
|
|
|
|
30.000
|
|
+ Ôtô từ 31 chỗ ngồi đến 40 chổ
ngồi
|
|
|
|
40.000
|
|
+ Ôtô từ 41 chỗ ngồi đến 50 chổ
ngồi
|
|
|
|
45.000
|
|
+ Ôtô trên 50 chỗ ngồi
|
|
|
|
50.000
|
|
+ Xe tải có trọng tải từ 02 tấn
trở xuống
|
|
|
|
25.000
|
|
+ Xe tải có trọng tải trên 02
tấn đến 05 tấn
|
|
|
|
40.000
|
|
+ Xe tải có trọng tải trên 05
tấn
|
|
|
|
50.000
|
|
+ Xe cơ giới
|
|
|
|
50.000
|
|
- Nếu sử dụng phà ban đêm từ
22 giờ đến 5 giờ thì mức thu gấp đôi.
|
|
|
|
|
|
- Mức thu phí qua phà đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách.
|
|
|
|
|
|
- Miễn thu phí qua phà đối
với sinh viên, học sinh.
|
|
|
|
|
4
|
Phí
sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước:
|
|
|
|
|
a
|
- Đối với việc tạm dừng, đỗ xe
ôtô ở những lề đường được phép đỗ theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường
bộ, đô thị.
|
Đồng/xe/lần
tạm dừng hoặc đồng/xe/tháng
|
5.000
|
5.000
|
4.000
|
|
100.000
|
100.000
|
80.000
|
b
|
- Đối với việc sử dụng bến,
bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất
và cho thuê đất, cho thuê mặt nước), mức thu một năm bằng 40% đơn giá thuê mặt
đất, mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định
trong khung giá của Chính phủ.
|
|
Mức
thu tối đa 1 năm bằng đơn giá thuê mặt đất, mặt nước hoặc không quá 3% doanh
thu từ SX kinh doanh.
|
Mức
thu tối đa 1 năm bằng 50% đơn giá thuê mặt đất, mặt nước.
|
Mức
thu một năm bằng 40% đơn giá thuê mặt đất, mặt nước.
|
5
|
Phí
đo đạc, lập bản đồ địa chính:
|
Đồng/m2
|
1.000
|
|
|
a
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân:
|
|
|
|
|
|
- Đất nông thôn, đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 m2
|
|
|
|
1.000
|
|
+ Diện tích từ trên 100 m2
đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
600
|
|
+ Diện tích từ trên 300 m2
đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
400
|
|
+ Diện tích từ trên 500 m2
đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
150
|
|
+ Diện tích từ trên 1.000 m2
đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
30
|
|
+ Diện tích từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
15
|
|
+ Diện tích từ trên 10.000 m2
trở lên (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
10
|
|
- Đất đô thị
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng
100 m2
|
|
|
|
1.000
|
|
+ Diện tích từ trên 100 m2
đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm )
|
|
|
|
800
|
|
+ Diện tích từ trên 300 m2
đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
500
|
|
+ Diện tích từ trên 500 m2
đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
200
|
|
+ Diện tích từ trên 1.000 m2
đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
50
|
|
+ Diện tích từ trên 3.000 m2
đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
25
|
|
+ Diện tích từ trên 10.000 m2
trở lên (mỗi m2 tăng thêm)
|
|
|
|
20
|
b
|
Đối với tổ chức
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhỏ hơn hoặc
bằng 1.000 m2
|
|
|
|
1.000
|
|
+ Diện tích từ trên
1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 thu thêm)
|
|
|
|
100
|
|
+ Diện tích từ trên
10.000 m2 trở lên (mỗi m2 thu thêm)
|
|
|
|
50
|
6
|
Phí
thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
|
Đồng/hồ
sơ
|
5.000.000
|
|
|
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử
dụng đất tại đô thị
|
|
|
|
70.000
|
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử
dụng đất tại nông thôn
|
|
|
|
50.000
|
|
- Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử
dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, tổ
chức, hộ gia đình sử dụng đất trang trại (cấp lần đầu):
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích dưới 5.000 m2
|
|
|
300.000
|
2.000.000
|
|
+ Diện tích từ 5.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
|
|
600.000
|
3.000.000
|
|
+ Diện tích từ 10.000 m2
đến dưới 50.000 m2
|
|
|
1.000.000
|
4.000.000
|
|
+ Diện tích từ
50.000 m2 trở lên
|
|
|
|
4.500.000
|
|
- Thẩm định hồ sơ cấp
quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất (cấp lần sau) bằng 50% cấp lần đầu.
|
|
|
|
|
7
|
Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).
|
Đồng/hồ
sơ, tài liệu
|
200.000
|
|
|
|
- Khai thác mốc
|
Đồng/mốc
|
|
|
150.000
|
|
- Khai thác tài liệu đất đai
|
Đồng/hồ
sơ
|
|
50.000
|
100.000
|
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
4.830
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|