HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
111/2015/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2015
|
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THƯ VIỆN TRONG PHẠM VI CÁC THƯ VIỆN CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thư viện
ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và
lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
72/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Thư viện;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa; Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT/BVHTT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch) và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng
thụ văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Qua xem xét dự thảo Nghị
quyết kèm theo Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện
công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối
tượng nộp phí
Các cá nhân có nhu cầu làm thẻ
mượn, thẻ đọc tài liệu tại các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đơn
vị thu phí
Các thư viện công cộng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Các
đối tượng được giảm 50% mức thu phí thư viện
a. Nhân
dân ở các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b.
Người có công với cách mạng
- Cán bộ
lão thành cách mạng; cán bộ ''tiền khởi nghĩa''.
- Thân
nhân liệt sĩ.
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
- Các đối
tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh
và người có công.
c.
Người thuộc diện chính sách xã hội
- Người
tàn tật, người già cô đơn.
- Các đối
tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội.
d. Người khuyết tật nặng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật.
Trường hợp
người vừa thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa vừa thuộc diện
người khuyết tật nặng thì chỉ được giảm 50% mức phí thư viện.
4. Các
đối tượng được miễn thu phí thư viện
Miễn thu
phí thư viện đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1
Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
5. Mức
thu
a. Phí thẻ mượn tài liệu,
thẻ đọc tài liệu
- Đối với bạn đọc là sinh
viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên:
tối đa không quá 40.000 đồng/thẻ/năm.
- Đối với bạn đọc là học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân
khác chưa đủ 18 tuổi: tối đa không quá 20.000 đồng/thẻ/năm.
b. Phí thẻ mượn tài liệu,
thẻ đọc tài liệu trường hợp sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài
liệu quý hiếm
- Đối với bạn đọc là sinh
viên, cán bộ, công chức, viên chức, những cá nhân khác từ đủ 18 tuổi trở lên:
tối đa không quá 200.000 đồng/thẻ/năm.
- Đối với bạn đọc là học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở, học sinh trung học phổ thông, những cá nhân
khác chưa đủ 18 tuổi: tối đa không quá 100.000 đồng/thẻ/năm.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định mức thu cụ thể đối với Thẻ đọc tài liệu và Thẻ mượn tài liệu phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của từng địa bàn và theo từng giai đoạn.
6. Quản
lý và sử dụng phí thư viện
- Đối với các thư viện chưa
thực hiện chế độ tự chủ tài chính: nộp 100% số thu phí thư viện vào ngân sách
nhà nước.
- Đối với các thư viện đã thực
hiện chế độ tự chủ tài chính: được để lại 100% số thu phí thư viện cho các đơn
vị để sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản triển khai và hướng dẫn
thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, Kỳ
họp thứ 13 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý,
sử dụng phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang./.