HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2022/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
08 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG; PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020 ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông
tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 204/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang ban
hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số
32/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường; thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
môi trường;
b) Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường;
c) Tổ chức thu phí:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí đối với
các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường của
Ủy ban nhân dân tỉnh; thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thu phí đối
với các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp, cấp lại giấy phép môi trường của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Mức thu phí
1. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
15.300.000 đồng/báo cáo.
2. Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 3
Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, gồm:
a) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với
dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường trước khi đi vào vận hành thử nghiệm: 7.400.000 đồng/giấy phép;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với
dự án đầu tư nhóm II không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường; dự án đầu tư nhóm III nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện
trở lên: 10.300.000 đồng/giấy phép;
c) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự
án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực, đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường: 6.700.000 đồng/giấy phép;
d) Mức thu phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép
môi trường: 6.700.000 đồng/giấy phép.
3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định tại khoản 4 Điều
41 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, gồm:
a) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với
dự án đầu tư nhóm III: 7.700.000 đồng/giấy phép;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đối với
dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp
hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 có hiệu lực (trừ các báo
cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh): 5.600.000 đồng/giấy phép.
4. Mức phí thẩm định quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều này tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép môi trường;
không bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí
1. Kê khai, nộp phí: Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai tiền phí thu được, nộp, quyết toán theo đúng quy định sau khi trừ số tiền
phí được để lại.
2. Quản lý và sử dụng phí:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
tổ chức thu phí nộp 35% vào ngân sách nhà nước, 65% để lại cho tổ chức thu phí;
b) Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
môi trường: tổ chức thu phí nộp 30% vào ngân sách nhà nước, 70% để lại cho tổ
chức thu phí;
c) Số tiền được trích để lại, tổ chức thu phí trang
trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP .
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 7 năm 2022.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
09/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường và Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|