|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND mức học phí cơ sở giáo dục mầm non công lập Hậu Giang
Số hiệu:
|
11/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Huyến
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/NQ-HĐND
|
Hậu
Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐẾN NĂM HỌC 2025 -
2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự
thảo Nghị quyết quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022 -
2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức học phí đối
với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường
xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với trẻ em
mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên đang học tại các cơ sở giáo dục
thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm
học 2025 -2026 (đính kèm phụ lục).
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
10/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy
định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ
thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang và Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số
10/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và
phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (HN - TPHCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Văn Huyến
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2022 -
2023 ĐẾN NĂM HỌC 2025 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang)
1. Mức học phí tại cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm
học 2025 - 2026.
ĐVT:
Đồng/học sinh/tháng
STT
|
Năm
học
|
Học
phí
|
Khu
vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
Khu
vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố)
|
Vùng
dân tộc thiểu số
|
1. Cấp mầm non
|
a
|
2022
- 2023
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
b
|
2023
- 2024
|
314.000
|
105.000
|
52.000
|
c
|
2024
- 2025
|
328.000
|
110.000
|
54.000
|
d
|
2025
- 2026
|
343.000
|
115.000
|
56.000
|
2. Cấp tiểu học
|
a
|
2022
- 2023
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
b
|
2023
- 2024
|
314.000
|
105.000
|
52.000
|
c
|
2024
- 2025
|
328.000
|
110.000
|
54.000
|
d
|
2025
- 2026
|
343.000
|
115.000
|
56.000
|
3. Cấp trung học cơ sở và giáo dục
thường xuyên
|
a
|
2022
- 2023
|
300.000
|
100.000
|
50.000
|
b
|
2023
- 2024
|
314.000
|
105.000
|
52.000
|
c
|
2024
- 2025
|
328.000
|
110.000
|
54.000
|
d
|
2025
- 2026
|
343.000
|
115.000
|
56.000
|
4. Cấp trung học phổ thông và
giáo dục thường xuyên
|
a
|
2022
- 2023
|
300.000
|
200.000
|
100.000
|
b
|
2023
- 2024
|
314.000
|
209.000
|
105.000
|
c
|
2024
- 2025
|
328.000
|
218.000
|
110.000
|
d
|
2025
- 2026
|
343.000
|
228.000
|
115.000
|
2. Đối với các trường có phân hiệu,
điểm phụ, mức học phí được xác định tại các địa điểm học tập của học sinh.
3. Trường hợp học trực tuyến (học
online) thì mức học phí bằng 50% mức thu mức học phí theo từng cấp học quy định
tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch
bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì mức học phí được thu theo số tháng học thực
tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học
bù tại trường); Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học. Đối với
các tháng có thời gian học thực tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực tuyến, bố
trí học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí
được tính như sau:
a) Thời gian dạy học thực tế trong
tháng dưới 15 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực
hiện thu 1/2 tháng;
b) Thời gian dạy học thực tế trong
tháng từ 15 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật)
thì thực hiện thu đủ tháng.
5. Các quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thụ hưởng và nội dung không quy định
trong Nghị quyết này được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo và các văn bản hiện hành khác có liên quan.
6. Mức học phí đối với cấp Tiểu học tại
khoản 1 Điều này là mức để làm căn cứ hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu
học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định./.
Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND ngày 06/07/2022 quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022-2023 đến năm học 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
3.763
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|