HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
KHI THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÔNG QUA DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ
3, MỨC ĐỘ 4 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND
ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết quy định
mức thu một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh khi thực hiện
các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải quyết thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (trừ những đối tượng được miễn thu phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật);
b) Các cơ quan, tổ chức thực hiện
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
c) Các cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức thu phí, lệ phí
khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4
1. Phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp bằng 50% mức thu phí quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
2. Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất bằng 50% mức thu
phí quy định tại Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất bằng 50% mức thu phí quy định tại Nghị quyết số
18/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan
nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt bằng 50% mức thu phí quy định tại Nghị quyết số
12/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất bằng 50% mức thu phí quy định tại Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
6. Phí đăng
ký giao dịch bảo đảm bằng 50% mức thu phí quy định tại Nghị quyết số
13/2021/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký
giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
7. Lệ phí hộ
tịch bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
8. Lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi bằng 50% mức thu lệ
phí quy định tại Nghị quyết số 17/2021/NQ- HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy
phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
9. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 30
tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
10. Lệ phí đăng ký kinh doanh bằng
50% mức thu lệ phí quy định tại Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Mức thu phí, lệ phí quy định tại
Điều này được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|