|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND thu phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Phú Yên
Số hiệu:
|
11/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Tấn Việt
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2017/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 19
tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ
Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ
trình số 55/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về
mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Bãi bỏ Nghị
quyết số 143/2015/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa
bàn tỉnh.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13
tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ
SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Nghị quyết này
quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng
áp dụng:
Các tổ chức,
cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc
cần phải thẩm định theo quy định để giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Các cơ quan
nhà nước thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thẩm định theo
quy định để giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Điều 2. Nội dung và mức thu phí
1. Cơ quan thu
phí:
Sở Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố.
2. Mức thu
phí:
a) Đất ở:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu (đ/hồ sơ)
|
1
|
Cấp mới (kể cả trường hợp
chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp chưa được cấp quyền sử dụng
đất)
|
215.000
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất và chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất (trường
hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
|
110.000
|
b) Đất phi
nông nghiệp (trừ đất ở)
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đ/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 2.000 m2
|
700.000
|
2
|
Từ 2.000m2 đến
<4.000m2
|
950.000
|
3
|
Từ 4.000m2 đến
<6.000m2
|
1.300.000
|
4
|
Từ 6.000m2 đến
<8.000m2
|
1.750.000
|
5
|
Từ 8.000m2 đến
<10.000m2
|
1.900.000
|
6
|
Từ 10.000m2 đến
<12.000m2
|
2.100.000
|
7
|
Từ 12.000m2 đến
<14.000m2
|
2.300.000
|
8
|
Từ 14.000m2 đến
<16.000m2
|
2.500.000
|
9
|
Từ 16.000m2 đến
<18.000m2
|
2.750.000
|
10
|
Từ 18.000m2 đến
<20.000m2
|
2.900.000
|
11
|
Từ 20.000m2 đến
<30.000m2
|
3.000.000
|
12
|
Từ 30.000m2 trở
lên
|
3.200.000
|
c) Đất sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối (bao gồm cả đất
để phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản…):
Tính bằng 0,2
mức thu đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)
STT
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đ/hồ sơ)
|
1
|
Dưới 2.000 m2
|
140.000
|
2
|
Từ 2.000m2 đến
<4.000m2
|
190.000
|
3
|
Từ 4.000m2 đến
<6.000m2
|
260.000
|
4
|
Từ 6.000m2 đến
<8.000m2
|
350.000
|
5
|
Từ 8.000m2 đến
<10.000m2
|
380.000
|
6
|
Từ 10.000m2 đến
<12.000m2
|
420.000
|
7
|
Từ 12.000m2 đến
<14.000m2
|
460.000
|
8
|
Từ 14.000m2 đến
<16.000m2
|
500.000
|
9
|
Từ 16.000m2 đến
<18.000m2
|
550.000
|
10
|
Từ 18.000m2 đến
<20.000m2
|
580.000
|
11
|
Từ 20.000m2 đến
<30.000m2
|
600.000
|
12
|
Từ 30.000m2 trở
lên
|
640.000
|
Giảm 50% mức
thu phí đối với Hộ nghèo, người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng
bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Quản lý và
sử dụng phí:
Cơ quan thu
phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định
tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
nộp 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục
tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung
khác không nêu trong Nghị quyết này thực hiện theo Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ./.
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND ngày 19/07/2017 quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
1.267
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|